Đại học Chiết Giang (Zhejiang University) thành lập năm 1897, tọa lạc tại thành phố Hàng Châu tỉnh Chiết Giang miền Đông Nam Trung Quốc. Là một trong những trường mang tính nghiên cứu và tổng hợp quy mô lớn nhất và đầy đủ các môn học nhất Trung Quốc hiện nay, có ảnh hưởng lớn trên quốc tế.
Đại học Chiết Giang (Zhejiang University) tọa lạc tại thành phố được mệnh danh là “Thiên đường hạ giới” – thành phố Hàng Châu. Tiền thân của trường là Học viện Qiushi được thành lập năm 1897, đây là một trong những học viện được thành lập sớm nhất Trung Quốc với cơ sở vật chất hiện đại. Năm 1928, trường đổi tên thành Đại học Chiết Giang.
Khuôn viên trường nằm trong một địa thế khá thuận lợi, điều kiện thời tiết ôn hòa, khung cảnh hữu tình, chắc chắn sẽ là môt trong những địa điểm thuận lợi cho việc học tập và sinh sống của du học sinh. Với năm khu vực chính, bao gồm Zijingang, Yuquan, Xixi, Huajiachi, và Zhijiang, hiện nay, tổng diện tích của trường lên tới 450.5 hecta, và diện tích phòng học là 1,948,388 m2.
Trường đại học Chiết Giang có đào tạo 11 môn học chính, đó là triết học, kinh tế học, luật học, giáo dục học, văn học, lịch sử học, lý học, công học, nông học, y học, quản lý học. Mở 108 chuyên nghiệp hệ chính quy. Tính đến tháng 9 năm 2015, hiện nay trường có hơn 8700 giảng viên và viên chức, toàn trường có 46364 sinh viên, trong đó có 13952 nghiên cứu sinh thạc sĩ, 8779 nghiên cứu sinh tiến sĩ và 23633 sinh viên đại học.
Theo đánh giá của Hội Đồng Nhà Nước, sự thành lập Đại học Chiết Giang mới là một bước tiến trong tổng thể quá trình phát triển của nền giáo dục đại học của Trung Quốc.
- Một số chuyên ngành đào tạo
Bộ môn | Khoa | Chuyên ngành |
Nhân văn |
Nhân văn |
– Văn hóa ngôn ngữ Trung Quốc
– Lịch sử học – Văn vật và viện bảo tàng – Triết học – Nghệ thuật |
Văn hóa ngôn ngữ nước ngoài và giao lưu quốc tế | – Tiếng anh
– Tiếng châu Á – Ngôn ngữ và phiên dịch |
|
Truyền thông và văn hóa quốc tế |
– Báo chí và truyền thông
– Truyền hình và media – Văn hóa quốc tế |
|
Khoa học xã hội |
Kinh tế |
– Kinh tế học
– Kinh tế quốc tế – Tiền tệ – Tài chính ngân hàng |
Quản lý |
– Khoa học kỹ thuật quản lý
– Quản lý tài vụ và kế toán – Quản trị kinh doanh – Quản lý du lịch – Kinh tế nông nghiệp và quản lý |
|
Quản lý công cộng |
– Quản lý chính phủ
– Quản lý rủi ro và an sinh xã hội – Quản lý đất – Quản lý và phát triển thành phố – Quản lý nguồn tin tức – Chính trị học – Xã hội học |
|
Pháp luật | Luật | |
Giáo dục | – Giáo dục học
– Giáo dục thể dục |
|
Khoa học |
Toán |
– Toán học
– Toán và ứng dụng toán – Toán thống kê – Thống kê học |
Vật lý | ||
Hóa học | ||
Khoa học địa lý | ||
Tâm lý học và khoa học hành vi | ||
Kỹ thuật | Kỹ thuật cơ khí | |
Cơ khí năng lượng | ||
Kỹ thuật điện khí | – Kỹ thuật điện khí
– Ứng dụng điện tử |
|
Kỹ thuật xây dựng |
– Xây dựng
– Quy hoạch đô thị – Kỹ thuật thổ mộc – Kỹ thuật thủy lợi và hải dương |
|
Kỹ thuật hóa học và kỹ thuật sinh vật | ||
Khoa học kỹ thuật vật liệu | ||
Khoa học vật liệu cao phân tử | ||
Hàng không vũ trụ | – Hàng không vũ trụ
– Kỹ thuật cơ khí |
|
Tin tức |
Khoa học kỹ thuật máy tính |
– Khoa học kỹ thuật máy tính
– Truyền thông số và kỹ thuật mạng – Thiết kế công nghiệp |
Kỹ thuật phần mềm | ||
Khoa học kỹ thuật quang điện | ||
Kỹ thuật tin tức điện tử | ||
Khoa học kỹ thuật khống chế | ||
Kỹ thuật vật dụng y học sinh vật | – Kỹ thuật y học sinh vật
– Khoa học kỹ thuật vật dụng y học |
|
Môi trường nông nghiệp | Khoa học sinh vật | – Khoa học sinh vật
– Kỹ thuật sinh vật |
Nông nghiệp và kỹ thuật sinh vật |
– Nông nghiệp
– Làm vườn – Bảo vệ thực vật – Trà học – Khoa học ứng dụng sinh vật |
|
Khoa học động vật |
– Kỹ thuật động vật
– Kinh tế giống vật nuôi – Thú y |
|
Hệ thống sinh vật và khoa học thực phẩm | – Hệ thống sinh vật
– Khoa học và dinh dưỡng thực phẩm |
|
Môi trường và tài nguyên | – Kỹ thuật môi trường
– Kỹ thuật tài nguyên |
|
Y dược |
Y |
– Y cơ bản
– Y lâm sàng – Hộ lý – Nha khoa – Y tế công cộng |
Dược | – Dược
– Khoa học và kỹ thuật trung dược |
- Học phí (Rmb/năm)
Chuyên ngành | Chi phí | |
Hán ngữ | Dài hạn | 18,000 Rmb/năm
9,000 Rmb/kỳ |
Ngắn hạn | 800 Rmb/tuần | |
Đại học | Văn học xã hội | 19,800 Rmb/năm |
Quản lý, kinh tế, nông nghiệp, kỹ thuật | 24,800 Rmb/năm | |
Y học, nghệ thuật, thể dục | 29,800 Rmb/năm | |
Y lâm sàng (tiếng anh) | 42,800 Rmb/năm | |
Thạc sĩ | Văn học xã hội | 22,800 Rmb/năm |
Quản lý, kinh tế, nông nghiệp, kỹ thuật | 28,800 Rmb/năm | |
Y học, nghệ thuật, thể dục | 32,800 Rmb/năm | |
Tiến sĩ | Văn học xã hội | 29,800 Rmb/năm |
Quản lý, kinh tế, nông nghiệp, kỹ thuật | 34,800 Rmb/năm | |
Y học, nghệ thuật, thể dục | 39,800 Rmb/năm |
- Phí kí túc
Loại kí túc | Phòng đơn | Phòng đôi |
Tòa giáo dục quốc tế khu học xá Yuquan | 50 Rmb/ngày(miễn phí 60 số điện hàng tháng với thuê dài hạn)
70 Rmb/ngày (miễn phí dùng điện với thuê ngắn hạn) |
120 Rmb/ngày/người (miễn phí dùng điện với thuê dài hạn);
140 Rmb/ngày/người (miễn phí dùng điện hàng tháng với thuê ngắn hạn) |
Kí túc số 31 khu học xá Yuquan | 80 Rmb/ngày (miễn phí 120 số điện hàng tháng) | |
Kí túc xá lưu học sinh khu học xá Yuquan | 40 Rmb/ngày(học dài hạn)
60 Rmb/ngày(học ngắn hạn) |
80 Rmb/ngày/người(học dài hạn)
120 Rmb/ngày/người(học ngắn hạn) |
Khu học xá Zijingang | 12000 Rmb/năm (học dài hạn)
70 Rmb/năm (học ngắn hạn) |
|
Kí túc lưu học sinh khu học xá Huajiachi | 40 Rmb/ngày(học dài hạn)
60 Rmb/ngày(học ngắn hạn) |
- Chi phí khác
– Phí bảo hiểm: 800 Rmb/năm
– Phí ghi danh: 400 Rmb