Nước Úc xinh đẹp và năng động luôn đứng trong top đầu những quốc gia đáng sống nhất trên thế giới theo bình chọn của OECD (Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế). Úc có đến 19 trường được xếp trong danh sách những trường đại học tốt nhất thế giới theo tạp chí uy tín Times Higher Education. Có lẽ cũng bởi có nền giáo dục tiên tiến với những trường đại học hàng đầu thế giới, Úc trở thành quốc gia có số lượng du học sinh đông đảo. Tuy chi phí du học Úc khá cao nhưng với cơ hội việc làm và chính sách định cư tương đối rộng mở, du học Úc vẫn luôn là điểm du học lí tưởng trong mắt du học sinh quốc tế. Vậy chi phí du học Úc sẽ gồm những gì và mất khoảng bao nhiêu ? Sau đây các bạn hãy dùng Vinahure tìm hiểu nhé !
Chi phí du học Úc bao gồm những gì ?
- Học phí du học Úc
- Chi phí nhà ở
- Phí sinh hoạt cá nhân
- Phí xin visa Úc
- Phí khám sức khỏe
- Bảo hiểm y tế OSHC
Chi tiết các khoản chi phí như thế nào ?
1. Học phí du học Úc
Do sự khác biệt của nền giáo dục Việt Nam và Úc, hầu hết học sinh, sinh viên Việt Nam khi du học ở đất nước chuột túi đều phải học dự bị đại học hoăc cao đẳng để chuyển tiếp vào chương trình đã chọn, hoặc phải học thêm tiếng Anh để hoàn thiện kỹ năng ngôn ngữ giúp bắt nhịp nhanh với bài học chính khóa. Vì vậy, chương trình học ở quốc gia này cũng khá đa dạng với mức học phí ước tính cho từng chương trình như sau :
Chương trình |
Thời gian học | Học phí ước tính |
Tiếng Anh |
350 – 44- AUD/tuần |
|
Trung học |
Lớp 7,8 – 10 | 13.800 – 17.000 AUD/năm |
Lớp 11, 12 |
14.200 – 19.000 AUD/năm |
|
Dự bị đại học |
8 – 12 tháng | 23.000 – 30.000 AUD/khóa |
Cao đẳng chuyển tiếp đại học | 8 – 12 tháng |
27.000 – 35.000 AUD/khóa |
Cao đẳng nghề |
1 – 2 năm | 15.000 AUD/năm |
Đại học | 3 – 4 năm |
27.000 – 34.000 AUD/năm |
Sau đại học |
1,5 – 2 năm |
28.000 – 45.000 AUD/năm |
Mức học phí nếu trên sẽ có sự chênh lệch khá lớn giữa các trường. Chẳng hạn, những trường nằm trong top các trường đại học hàng đầu tại Úc, hay các trường tư thục, hoặc những ngành học đặc thù như y học, luật sư thì sẽ có mức học phí cao hơn. Đối với phần lớn các trường thì mức học phí đều đã bao gồm cả các lệ phí phụ thu như thẻ xe, thẻ thư viện, phí tham gia sử dụng các phòng chức năng, phòng thí nghiệm, chi phí sách vở, … Một số trường còn có thể bao gồm cả chi phí ăn ở 2 bữa/ngày tại nhà người bản xứ, chẳng hạn như hệ thống trường của EF.
2. Chi phí sinh hoạt
♦ Nhà ở : Bạn có thể lựa chọn 1 rong 3 hình thức nhà ở sau :
- Ký túc xá : Dao động khoảng 4.160 AUD – 7.020 AUD / năm
Ký túc xá không phải là hình thức phổ biến nhất khi du học Úc, nhưng là phương thức tiết kiệm dành cho những sinh viên du học Úc có điều kiện kinh tế không quá dư giả. Ký túc xá ở sát gần trường nên việc đi học rất thuận tiện, cũng như giúp bạn tiết kiệm được một khoản chi phí cho việc di chuyển. Vì vậy, du học sinh tại các thành phố lớn thường sẽ lựa chọn ký túc xá vì giá thuê nhà tại đây thường quá đắt đỏ.
Sẽ là điểm trừ lớn nhất cho ký túc xá nếu bạn không thoải mái với cuộc sống tập thể, vì mỗi phòng ký túc tại Úc thường sẽ có 2 – 4 người/ phòng. Một phòng ký túc xá thường đã bao gồm cả các vật dụng cần thiết cho sinh hoạt như giường, tủ, bàn ghế,… Ngoài ra ở một số nơi còn tính cả chi phí cho công tác vệ sinh, giặt đồ, cũng như đảm bảo an ninh, nên ký túc xá sẽ là lựa chọn tốt nhất cho những bạn nào lần đầu xa nhà và còn bỡ ngỡ với cuộc sống tự lập.
- Gia đình bản xứ : Dao động từ 5.200 AUD – 14.040 AUD/năm
Ở chung với gia đình người bản xứ (Homestay) là cách để tiếp cận, tiếp thu lối sống của người dân Úc một cách tự nhiên nhất. Ðây là chọn lựa phổ biến đối với học sinh du học Úc dưới 18 tuổi hoặc du học sinh theo học các khóa Anh ngữ. Chi phí thuê nhà thường bao gồm các bữa ăn và thay đổi tùy thuộc học sinh ở phòng riêng hay ở chung phòng. Bộ phận hỗ trợ từ trường sẽ phụ trách tuyển chọn và sắp xếp cho sinh viên những gia đình người Úc đủ điều kiện và sẵn sàng cho du học sinh ở trọ trong thời gian học tập tại đây.
- Thuê nhà ở chung : Dao động từ 2.600 AUD – 18.200 AUD /năm
Các bạn có thể tìm các dạng nhà trọ này trên báo và các bảng thông báo tại trường. Tuy nhiên, các bạn nhớ chú ý xem nhà đó đã bao gồm đầy đủ đồ đạc, hay trong giá nhà có bao trọn chi phí phát sinh hay chưa. Đôi khi, có những ngôi nhà rẻ hơn một chút, nhưng việc bạn phải tự mua sắm đồ đạc trong nhà cũng sẽ khiến bạn tiêu tốn một khoảng tương đối lớn, mà nhiều khi là không cần thiết. Trong khi đó, nếu bạn phải tự chi trả cho các khoản chi phí không bao gồm trong giá thuê nhà như gas, điện, nước, internet,… thì mức giá dao động từ 100- 180 AUD một tuần nhé.
♦ Phí di chuyển
Các thành phố lớn của Úc thường ất rộng nên việc sử dụng các phương tiện đi lại công cộng là vô cùng cần thiết. Là sinh viên du học Úc, bạn sẽ được tận dụng các chương trình giảm giá tối ưu nhất. Hãy hỏi thăm văn phòng sinh viên của trường Đại học để tìm hiểu về cách thức làm các thể giảm giá hoặc thẻ sử dụng các phương tiện công cộng.
♦ Phí mua sắm, ăn uống, giải trí
Chi phí ăn uống có thể tiêu tốn khá nhiều nếu bạn là một tín đồ ẩm thực. Tuy nhiên chúng tôi khuyên bạn nên lựa chọn đi chợ hoặc đi siêu thị giá rẻ và tự nấu ăn để tiết kiệm nhất. Những siêu thị như Woolworths hoặc Coles được đánh giá là có giá cả dễ chịu đối với sinh viên du học Úc. Mức phí trung bình cho việc mua sắm thức ăn hàng ngày sẽ tiêu tốn khoảng 80 AUD – 200 AUD mỗi tuần.
Bên cạnh đó, các hoạt động giải trí cũng là thứ tiêu tốn khá nhiều tiền bạc khi du học Úc đối với những ai sinh sống ở những thành phố sầm uất hay thích tận hưởng cuộc sống bên ngoài. Mức chi phí trung bình cho vài ngày cuối tuần xả hơi tại quán bar hay nhà hàng hạng vừa có thể lên tới 60 – 100AUD, và có thể hơn thế nữa. Mức giá vé xem phim có thể dao động từ 10 – 25 AUD (bạn sẽ được hưởng mức giảm giá nếu là sinh viên, nên hãy chú ý nhé). Mua sắm có lẽ sẽ là điều khó cưỡng lại nếu bạn đặt chân lên những con phố mua sắm tại Melbourne hay Sydney.
Thực tế, chi phí sinh hoạt cao hay thấp còn tùy thuộc vào lối sống, cách chi tiêu của từng người cũng như tiêu chuẩn cuộc sống ở mỗi thành phố. Chi phí cuộc sống tại Melbourne, Sydney thường cao hơn những thành phố khác như Adelaide, Perth, Brisbane… Thông thường, sinh viên quốc tế sẽ cần khoảng 12.000 – 15.000 AUD để chi trả các khoản sinh hoạt phí mỗi năm.
3. Các khoản chi phí khác
- Lệ phí xin visa du học Úc : khoảng 628,2 AUD
- Lệ phí khám sức khỏe tùy vào dịch vụ phòng khám được chỉ định
- Bảo hiểm y tế cho du học sinh : khoảng 600 – 700 AUD/năm
Tổng kết lại, chi phí du học Úc sẽ khoảng bao nhiêu ?
Tóm lại, từ những thông tin chi tiết bên trên đã giúp giải đáp phần nào những thắc mắc về chi phí du học Úc. Rõ ràng là khi cộng tổng lại các khoản chi phí, một sinh viên quốc cần chuẩn bị ít nhất khoảng AUD$ 21.000 cho một năm học ở Úc, tương đương AUD$ 1.700 mỗi tháng (khoảng hơn 30 triệu đồng).
Song về cơ bản, mỗi người sẽ có một lựa chọn riêng, một lối sống riêng phù hợp với mình. Cùng với đó, thành phố và chương trình học mà bạn lựa chọn sẽ là điểm then chốt nhất để quyết định xem chi phí du học Úc trung bình hàng năm của bạn là bao nhiêu. Ngoài ra, phong cách sống của từng người cũng khá quan trọng. Nếu chi tiêu một cách thông minh kết hợp với việc nỗ lực đi làm thêm (Khi du học Úc, bạn được phép làm thêm 40h/2 tuần trong thời gian học và toàn thời gian trong kỳ nghỉ) thì chi phí du học Úc sẽ trở thành vấn đề không quá lo lắng. Cùng với đó các bạn có thể tận dụng các cơ hội học bổng từ các trường và các ưu đãi của các trung tâm tư vấn du học uy tín.
>>> Tham khảo :HOT: Du học Úc 2020 không cần chứng minh tài chính
>>> Tham khảo :Top 10 trường tốt nhất khi lựa chọn du học Úc
Vinahure là công ty chuyên tư vấn du học Úc uy tín nhất hiện nay với 15 năm kinh nghiệm. Vinahure là đại diện tuyển sinh chính thức của rất nhiều trường đại học danh tiếng tại Úc như: Deakin, Swinburne, Blue Mountains, William blue,…
Để biết thêm chi tiết, bạn vui lòng truy cập website chính của Vinahure có địa chỉ https://duhocvinahure.edu.vn/ Để được tư vấn miễn phí, bạn hãy nhấc điện thoại và gọi tới: ☎HN: 024.3282.8888 / Hotline 24/7: 034.848.0000 (Mrs.Sarah). Vinahure luôn sẵn sàng đón tiếp bạn tại 1 trong 3 văn phòng của chúng tôi theo địa chỉ:
- VP Hà Nội : 176 đường Láng, phường Thịnh Quang, quận Đống Đa, Hà Nội
- VP Hồ Chí Minh: Số 344 Nguyễn Trọng Tuyển, P2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh
- VP Đà Nẵng: Số 220 Nguyễn Hữu Thọ – P. Thuận Hòa Tây – Hải Châu – Đà Nẵng