Bình thường ngôn ngữ tiếng Trung học không phải là khó nhưng trong tiếng Trung có tiếng lóng khá phức tạp. Các bạn cần phải hiểu chi tiết thì mới có thể biết được hết nghĩa của những từ lóng đó.
阿木林 ā mù lín – thằng ngốc, thằng đần
阿乡 ā xiāng – nông thôn, quê mùa, nhà quê
挨不上 āi bù shàng – chẳng liên quan đến nhau
挨呲儿 āi cī r – bị mắng, bị la rầy
挨个儿 āi gè r – từng người một
挨剋 āi kēi – bị mắng, bị la rầy
矮半截 ǎi bàn jié – thấp hèn
案子 àn zi – vụ án lớn
阿木林 ā mù lín
Người ngốc; đầu to óc quả nho, đầu gỗ
你真是个阿木林,这么简单的事也做不好。
(Nǐ zhēnshi gè āmù lín, zhème jiǎndān de shì yě zuò bù hǎo.)
Anh đúng là thằng đần. Đến việc đơn giản nhất cũng không làm nên hồn!
阿乡 ā xiāng nông thôn, nhà quê, quê mùa
他带着阿乡买;东西去了。
(Tā dài zhe ā xiāng qù mǎi dōngxi le.)
Anh ta dẫn một gã quê mùa đi mua sắm rồi!
挨不上 āi bù shàng: chẳng liên quan; độc lập
这两件事根本挨不上。
(Zhè liǎng jiàn shì gēnběn āi bù shàng.)
Hai vấn đề này hoàn toàn chẳng liên quan đến nhau.
挨呲儿 āi cī r: bị mắng, la rầy
小男孩怕挨呲儿便偷偷地把打碎的盘子扔掉
(Xiǎo nánhái pà āi zī er biàn tōutōu de bǎ dǎ suì de pánzi rēng diào)
Đứa trẻ con ngấm ngầm vứt cái đĩa vỡ đi để tránh bị la rầy.
挨个儿 āi gè r: lần lượt, từng người một
学生们站好队挨个儿上了汽车.
(Xuéshēng men zhàn hǎo duì āigè er shàng le qìchē.)
Học sinh xếp hàng và từng người một lên xe buýt.
挨剋 āi kēi: bị mắng
瞧,挨剋了吧。你没瞧见你爸正忙着吗,还去给他捣乱。
(Qiáo, āi kè le ba. Nǐ méi qiáojiàn nǐ bà zhèng máng zhe ma, hái qù gěi tā dǎoluàn.)
Thấy chưa, bị mắng rồi đó. Không nhìn thấy bố đang bận khi mà em cắt ngang ông ý à?
矮半截 ǎi bàn jié
thấp hèn, thấp kém hơn
他认为清洁工的职业并不比别人矮半截.
(Tā rènwéi qīngjié gōng de zhíyè bìng bùbǐ biérén ǎi bànjié.)
Anh ta không nghĩ rằng công việc quét rác của mình thấp hèn hơn các công việc khác.
案子 àn zi: vụ to, vụ án lớn
这是一起不小的案子.
(Zhè shì yīqǐ bù xiǎo de ànzi.)
Đây không đơn thuần là một vụ án nhỏ