Đại học Tây Nam (Southwest University of China) là trường đại học tổng hợp mang tính trọng điểm trực thuộc bộ giáo dục Trung Quốc, tiền thân là đại học sư phạm Tây Nam và Đại học Nông nghiệp Tây Nam.
Vào tháng 7 năm 2005 hai đại học này hợp thành đại học Tây Nam. Đây là trường trọng điểm theo “đề án 211” của quốc gia, trường nằm bên bờ sông Gia Lăng, nổi tiếng với cảnh đẹp trong hoa viên, phong cảnh tú lệ.
Đại học Tây Nam bắt nguồn từ Học đường Sư phạm Xuyên Đông thành lập năm 1906, có lịch sử dạy học hàng trăm năm. Qua một thời gian thành lập và phát triển, trong lĩnh vực giáo dục dạy học và giáo dục nông nghiệp đã hình thành các môn khoa học đặc sắc như: giáo dục học, tâm lí học, nông học. Khoa học nghiên cứu tổ hợp gen nuôi tằm đã đạt được trình độ cao trên thế giới; các môn nghiên cứu khoa học như cơ sở tâm lí học, giáo dục học đã gây tiếng vang trong nước.
Tổng diện tích của đại học Tây Nam là 9600 hecta, gồm có 32 học viện và khoa chuyên ngành, bao gồm 12 môn học: triết học, kinh tế, pháp luật, văn học, lịch sử, giáo dục, khoa học, kỹ thuật, nông nghiệp, y học, quản lý, nghệ thuật. Có 5 ngành học trọng điểm cấp quốc gia, 37 ngành học trọng điểm cấp tỉnh (thành phố ,1 chương trình học tiến sĩ chuyên nghiệp, 46 chương trình cấp bằng thạc sĩ, 19 chương trình thạc sĩ chuyên nghiệp, 107 chuyên ngành bậc đại học. Trường có gần 2700 giáo viên chuyên trách, 600 cán bộ nhân viên nghiên cứu khoa học và khoảng 100.000 sinh viên đang theo học.
Đại học Tây Nam chú trọng giao lưu hợp tác quốc tế, có khoảng 200 trường cao đẳng đại học và cơ quan nghiên cứu khoa học của gần 20 quốc gia và vùng lãnh thổ thiết lập mối quan hệ và hợp tác lâu dài với trường. Từ thập niên 50 của thế kỷ trước, trường đã bắt đầu thu nhận sinh viên nước ngoài, mỗi năm đều có học sinh đến từ hơn 60 quốc gia và vùng lãnh thổ đến học thạc sĩ, tiến sĩ hoặc học tiếng Hán tại trường.
Ngoài việc xin học bổng chính phủ Trung Quốc, học bổng Khổng Tử, lưu học sinh còn có thể xin học bổng thị trưởng Trùng Khánh hay học bổng của trường đại học Tây Nam.
Ngành học và học phí của trường:
Một số ngành học của trường:
Chuyên ngành | Số năm học | Ngôn ngữ học | Học phí (RMB) |
Triết học | 4 | Tiếng Trung | 15000 |
Quản lý công cộng | 4 | Tiếng Trung | 15000 |
Quản lý hành chính | 4 | Tiếng Trung | 15000 |
Kinh tế học | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Kinh tế và thương mại quốc tế | 4 | Tiếng Trung/ tiếng Anh | 17000 |
Tiền tệ | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Quản lý công thương | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Quản lý nhân lực tài nguyên | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Quản lý du lịch | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Kế toán | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Marketing | 4 | Tiếng trung | 17000 |
Quản lý kinh tế nông lâm | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Công tác xã hội | 4 | Tiếng Trung | 15000 |
Bảo hộ lao động xã hội | 4 | Tiếng Trung | 15000 |
Giáo dục | 4 | Tiếng Trung | 15000 |
Giáo dục mầm non | 4 | Tiếng Trung | 15000 |
Giáo dục tiểu học | 4 | Tiếng Trung | 15000 |
Quản lý giáo dục | 4 | Tiếng Trung | 15000 |
Tâm lý học | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Tâm lý học ứng dụng | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Thể dục | 4 | Tiếng Trung | 19000 |
Văn học tiếng hán | 4 | Tiếng Trung | 15000 |
Hán ngữ đối ngoại | 4 | Tiếng trung | 15000 |
Kịch và điện ảnh truyền hình | 4 | Tiếng Trung | 15000 |
Tiếng Anh | 4 | Tiếng Trung | 15000 |
Tiếng Nhật | 4 | Tiếng Trung | 15000 |
Âm nhạc | 4 | Tiếng Trung | 19000 |
Biểu diễn âm nhạc | 4 | Tiếng Trung | 19000 |
Khiêu vũ | 4 | Tiếng Trung | 19000 |
Hội họa | 4 | Tiếng Trung | 19000 |
Điêu khắc | 4 | Tiếng Trung | 19000 |
Mỹ thuật | 4 | Tiếng Trung | 19000 |
Thiết kế nghệ thuật | 4 | Tiếng Trung | 19000 |
Lịch sử | 4 | Tiếng Trung | 15000 |
Dân tộc học | 4 | Tiếng Trung | 15000 |
Toán học và ứng dụng toán học | 4 | Tiếng Trung | 15000 |
Vật lý | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Giáo dục khoa học | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Kỹ thuật tin tức điện tử | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Kỹ thuật giao tiếp | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Hóa học | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Ứng dụng hóa học | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Khoa học sinh vật | 4 | Tiếng Trung/ tiếng Anh | 17000 |
Kĩ thuật sinh vật | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Nuôi tằm | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Kĩ thuật sinh vật | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Khoa học địa lý | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Quản lý quy hoạch đô thị và tài nguyên môi trường | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Hệ thống tin tức địa lý | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Môi trường | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Tài nguyên nước | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Lâm nghiệp | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Tài nguyên môi trường nông nghiệp | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Quản lý tài nguyên đất | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Tự động hóa | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Kỹ thật phần mềm | 4 | Tiếng Trung/ tiếng Anh | 17000 |
Hệ thống tin tức và quản lý tin tức | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Kỹ thuật giáo dục | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Thương mại điện tử | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Nông học | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Khoa học kỹ thuật điện tử | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Trà | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Thiết kế cơ khí sản xuất và tự động hóa | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Cơ khí nông nghiệp và tự động hóa | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Thiết kế thời trang | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Khoa học thực phẩm | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Kĩ thuật dệt may | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Vườn | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Tin tức | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Pháp luật | 4 | Tiếng Trung | 17000 |
Hãy cùng thực hiện giấc mộng du học Trung Hoa.