Đại học Sư phạm Thẩm Dương (Shenyang Normal University) là trường đại học trọng điểm cấp tỉnh đào tạo các chuyên ngành tổng hợp như triết học, kinh tế, pháp luật, giáo dục, văn học, vật lý, kỹ thuật, quản lý, nghệ thuật.
I. GIỚI THIỆU
Trường được thành lập năm 1951 với tên gọi là Học viện giáo dục Đông Bắc, năm 1953 trường đổi tên là Học viện Sư phạm Thẩm Dương, là một trong hai trường sư phạm được thành lập sớm nhất ở khu Đông Bắc. Năm 1965, trường đổi tên là Học viện Sư phạm Liêu Ninh số 1, năm 1978 khôi phục lại tên Học viện Sư phạm Thẩm Dương. Đến năm 2002, thông qua quyết định phê chuẩn của Bộ giáo dục Trung Quốc, chín quyền tỉnh Liêu Ninh đồng ý hợp nhất Học viện Sư phạm Thẩm Dương và Học viện Giáo dục Liêu Ninh thành Đại học Sư phạm Thẩm Dương.
Trường rộng 793.000 m2, thư viện của trường phong phú với hơn 1,5 triệu đầu sách. Hiện tại trường có 20.921 sinh viên đại học chính quy, 753 sinh viên chương trình Thạc sỹ và 820 thạc sỹ chương trình giáo dục người lớn bán thời gian, cùng với hơn 170 sinh viên quốc tế. Đến nay, nhà trường đã đào tạo được hơn 60.000 giáo viên và nguồn nhân sự có năng lực vượt trội, góp phần không nhỏ cho sự phát triển chung của khu vực Đông Bắc, đặc biệt là tỉnh Liêu Ninh.
Toàn trường có tổng cộng 15 cơ sở trực thuộc, trong đó có Trung tâm đào tạo nghiên cứu và giảng dạy cơ bản tỉnh Liêu Ninh, Đại học khoa học giáo dục, đại học khoa học và thông tin phần mềm, đại học thương mại quốc tế, đại học công nghệ thông tin, đại học ngoại ngữ, đại học sân khấu nghệ thuật….. Ngoài ra trường còn có 11 bộ phận giảng dạy và các trung tâm trực thuộc. trong các phòng, ban, có 45 chuyên ngành đại học và 31 chuyên ngành thạc sỹ. Trường có 1.400 giáo viên, trong đó có các giáo sư đến từ viện khoa học Trung Quốc, 663 giáo sư và phó giáo sư.
Việc hợp tác và trao đổi quốc tế cũng được nhà trường chú trọng. Đến nay trường đã hợp tác được với rất nhiều trường và viện nghiên cứu đến từ Mỹ, Anh, Canada, Nhật, Nha, Bỉ, Đan mạch, Úc và Hàn Quốc. Các giáo viên của trường cũng từng được tham gia các chương trình trao đổi nên họ có rất nhiều kinh nghiệm và kiến thức sâu rộng để truyền tải đến sinh viên.
II. MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Khoa | Ngành đào tạo cử nhân | Ngành đào tạo thạc sĩ |
Học viện giáo dục | – Giáo dục học (sư phạm)
– Ứng dụng tâm lý học (sư phạm) |
– Nguyên lý giáo dục học
– Chương trình học và giảng dạy – Lịch sử giáo dục – Giáo dục cao đẳng – Giáo dục kỹ thuật nghiệp vụ – Luật giáo dục – Tâm lý học cơ bản – Ứng dụng tâm lý học |
Học viện kỹ thuật giáo dục | – Kỹ thuật giáo dục
– Mạng và kỹ thuật truyền thông |
– Kỹ thuật ứng dụng thống kê
– Kỹ thuật giáo dục |
Học viện giáo dục mầm non và tiểu học | – Giáo dục mầm non
– Giáo dục tiểu học |
– Giáo dục mầm non
– Giáo dục tư tưởng thiếu niên và nhi đồng – Tâm lý học giáo dục |
Học viện phát triển chuyên môn | – Tư tưởng chính trị
– Toán học – Sinh học – Vật lý – Thống kê – Âm nhạc |
|
Viện kinh tế giáo dục và quản lý | – Kinh tế giáo dục và quản lý
– Quản lý công cộng |
|
Viện giáo dục thư pháp | – Mỹ thuật học | |
Viện văn học | – Văn học tiếng Trung
– Giáo dục Hán ngữ quốc tế – Báo chí |
– Ngữ văn
– Hán ngữ đối ngoại – Ngôn ngữ và ứng dụng ngôn ngữ học – Văn tự tiếng Hán – Văn học cổ điển Trung Quốc – Văn học cổ đại Trung Quốc – Văn học đương đại Trung Quốc – Ngôn ngữ và văn học dân tộc thiểu số Trung Quốc – Văn học thế giới – Giáo dục Hán ngữ quốc tế |
Học viện ngoại ngữ | – Tiếng Anh
– Phiên dịch – Tiếng Pháp – Tiếng Nhật – Tiếng nga |
– Văn học Anh
– Ngôn ngữ nước ngoài và ứng dụng ngôn ngữ học – Phiên dịch tiếng Anh (khẩu ngữ/ viết) |
Học viện luật pháp | – Luật pháp | – Lý luận pháp luật
– Lịch sử pháp luật – Hiến pháp và quản lý hành chính – Luật hình sự – Luật dân sự và thương mại – Luật tố tụng – Luật kinh tế – Luật quốc tế |
Học viện chủ nghĩa Mác Lê nin | – Giáo dục tư tưởng chính trị (sư phạm) | – Triết học chủ nghĩa Mác Lênin
–Triết học Trung Quốc – Lý luận học – Mỹ học – Triết học khoa học kỹ thuật – Lý luận chính trị học – Lịch sử Đảng cộng sản Trung Quốc – Nguyên lý cơ bản chủ nghĩa Mác Lênin – Giáo dục chính trị tư tưởng |
Học viện xã hội | – Xã hội học- Công tác xã hội | – Xã hội học
– Văn hóa dân gian – Công tác xã hội |
Học viện quản lý | – Quản lý hành chính
– An sinh xã hội – Quản lý nguồn nhân lực |
– Quản trị kinh doanh
– Quản lý hành chính – Bảo hiểm xã hội – Quản lý nguồn đất – Quản lý công cộng |
Học viện Quản lý du lịch | – Quản lý du lịch
– Quản lý khách sạn |
– Quản lý du lịch |
Học viện thương mại quốc tế | – Kinh tế thương mại quốc tế
– Tài chính ngân hàng – Marketting – Quản lý logictics |
– Kinh tế chính trị
– Kinh tế phương tây |
Học viện khoa học kỹ thuật vật lý | – Vật lý
– Ứng dụng vật lý – Kỹ thuật tin tức điện tử |
– Vật lý hạt nhân
– Quang học – Vật lý vô tuyến điện |
Học viện Công nghệ thông tin | – Khoa học thống kê
– Kỹ thuật phần mềm – Kỹ thuật mạng – Quản lý hệ thống tin tức |
– Ứng dụng kỹ thuật |
Học viện Cổ sinh vật học | – Cổ sinh vật học | – Sinh vật học |
Học viện thế dục | – Thể dục (sư phạm)
– Hướng dẫn thể dục – Thái cực quyền và thể dục truyền thống dân tộc |
– Thể dục truyền thống dân tộc
– Thể dục (sư phạm) |
Học viện Khoa học thực phẩm | – Kỹ thuật thực phẩm
– An toàn chất lượng thực phẩm |
– Kỹ thuật sinh hóa |
Học viện mỹ thuật và thiết kế | – Mỹ thuật (sư phạm)
– Hoạt hình – Thiết kế truyền thông – Thiết kế sản phẩm – Hội họa – Hội họa Trung Quốc |
– Mỹ thuật
– Hội họa |
Học viện âm nhạc | – Âm nhạc (sư phạm)
– Nhạc dân tộc – Dương cầm – Hòa nhạc |
– Âm nhạc và khiêu vũ
– Nghệ thuật |
Học viện nghệ thuật sân khấu | – Thiết kế phục trang sân khấu
– Biểu diễn kinh kịch – Biểu diễn hòa tấu âm nhạc – Biên tập |
– Âm nhạc và khiêu vũ |
Học viện điêu khắc | – Điêu khắc | – Mỹ thuật học |
III. CHI PHÍ
Học phí
- Phí đăng ký: 60 USD
- 1 học kì: 750 USD
- 1 năm: 1.500 – 1.800 USD
Nhà ở
- Phòng đơn: 8 USD/người/ngày
- Phòng đôi: 4 USD/người/ngày