Đại học Nông lâm Chiết Giang tọa lạc ở thành phố du lịch nổi tiếng toàn quốc – thành phố Lâm An.
Tiền thân của trường là Viện Lâm học Thiên Mộc, đến năm 1966 trường đổi tên thành Viện lâm học Chiết Giang, năm 2010 trường mang tên Đại học Nông lâm Chiết Giang.
Tính đến tháng 10 năm 2013, trường có 3 campus, diện tích khoảng 3000 mãu (Anh), tổng giá trị trang thiết bị dạy học lên đến hơn 2 tỷ nhân dân tệ. Trường có 16 khoa và học viện trực thuộc, 62 ngành đào tạo đại học. Số học sinh toàn trường là 25000 học sinh, trong đó sinh viên đại học là 20000 người, nghiên cứu sinh là 1100 người, số lưu học sinh, học sinh dân tộc thiểu số và giáo dục thường xuyên là 4500 người.
Đại học Nông lâm Chiết Giang đã thiết lập mối quan hệ hữu nghị hợp tác với 40 trường đại học từ hơn 20 quốc gia trên toàn thế giới như Mỹ, Nhật, Canada, Anh, Úc, Hàn Quốc, Thụy Điển.
MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Khoa | Ngành |
Khoa học nông nghiệp và thực phẩm | – Khoa học thực phẩm
– Nghệ thuật làm vườn – Bảo vệ thực vật – Nông học – An toàn chất lượng thực phẩm – Kỹ thuật hạt giống – Trà |
Khoa học động vật | – Khoa học động vật
– Thú y |
Lâm nghiệp và kỹ thuật sinh vật | – Lâm học
– Kỹ thuật sinh vật – Trung dược học – Khoa học sinh vật – Sinh thái học – Bảo vệ rừng |
Tài nguyên môi trường | – Kỹ thuật môi trường
– Khoa học môi trường – Tài nguyên và môi trường nông nghiệp – Kỹ thuật khảo sát – Địa lý quy hoạch đô thị – Khoa học thông tin địa lý |
Kỹ thuật | – Khoa học kỹ thuật gỗ
– Thiết kế công nghiệp – Chế tạo cơ khí và tự động hóa – Giao thông vận tải – Cơ khí hóa nông nghiệp và tự động hóa – Kỹ thuật polyme – Thiết kế sản phẩm |
Quản lý kinh tế | – Quản lý kinh tế nông lâm
– Kế toán – Kinh tế thương mại quốc tế – Quản lý công thương – Thương mại điện tử – Marketting – Quản lý tài vụ – Tiền tệ |
Pháp luật | – Pháp luật
– Quản lý thành phố |
Thiết kế nghệ thuật | – Quảng cáo
– Nhiếp ảnh – Hán ngữ – Nghệ thuật truyền thông – Thiết kế truyền thông – Thiết kế phục trang |
Ngoại ngữ | – Tiếng anh
– Tiếng nhật |
Khoa học | – Khoa học máy tính
– Ứng dụng hóa học – Ứng dụng thống kê |