Đại học Công nghiệp Chiết Giang là trường đại học trọng điểm trực thuộc bộ giáo dục Trung Quốc và chính quyền tỉnh Chiết Giang.
Tiền thân của trường là Học đường Công nghiệp Chiết Giang được thành lập vào năm 1910. Tháng 12 năm 1993, trường đổi tên từ Cao đẳng Công nghiệp Chiết Giang thành Đại học Công nghiệp Chiết Giang. Ngày 8 tháng 6 năm 2009, chính quyền nhân dân tỉnh Chiết Giang và Bộ giáo dục Trung Quốc đã ký hiệp định đưa Đại học Công nghiệp Chiết Giang vào hàng ngũ những trường đại học tốt của tỉnh bộ.
Tính đến tháng 12 năm 2014, số lượng cán bộ công nhân viên chức của trường là 3450 người, trong đó giảng viên là 2289 người. Đại học Công nghiệp Chiết Giang có 3 campus với diện tích là 3000 mẫu, tổng giá trị dụng cụ trang thiết bị học tập lên đến hơn 4 tỷ nhân dân tệ, thư viện trường có 887 vặn đầu sách. Trường có 69 chuyên ngành đào tạo đại học, số lượng học sinh là 28502 người, trong đó tiến sĩ là 595 người, thạc sĩ là 8307 người, lưu học sinh là 866 người.
Tính đến tháng 10 năm 2013, trường Đại học Công nghiệp Chiết Giang đã đặt mối quan hệ hữu nghị hợp tác với hơn 70 trường đến từ khắp nơi trên thế giới như Mỹ, Anh, Pháp, Đức, Ý, Canada, Nhật, Bỉ, Úc, Nga, Ukraina, Hàn Quốc, Thụy Điển, Phần Lan, Áo, Estonia, Malayxia, Thái Lan, Ghana… Trường cũng tiếp nhận học sinh đi theo chương trình học bổng chính phủ Trung Quốc, học bổng Khổng Tử, học bổng của chính quyền tỉnh Chiết Giang.
MỘT SỐ NGÀNH ĐÀO TẠO
Khoa | Ngành | Khoa | Ngành | |
Triết học | Triết học kỹ thuật khoa học | Kinh tế | Ứng dụng kinh tế học | |
Pháp luật | – Luật tố tụng | Giáo dục | Giáo dục học | |
– Nghiên cứu Trung Quốc hóa chủ nghĩa Mac- Lenin | Văn học | – Văn học Trung Quốc | ||
Giáo dục tư tưởng chính trị | – Báo chí | |||
Khoa học |
– Toán |
Kỹ thuật |
– Cơ học chất rắn | |
– Vật lý | – Kỹ thuật cơ khí | |||
– Hóa học phân tử | – Kỹ thuật quang học | |||
– Hóa học hữu cơ | – Kỹ thuật vật liệu | |||
– Hóa học vật lý | – Kỹ thuật điện | |||
– Hóa học vi sinh | – Kỹ thuật thông tin | |||
– Hóa sinh và Sinh học phân tử | – Khoa học khống chế | |||
– Phân tích và tích hợp hệ thống | – Khoa học kỹ thuật máy tính | |||
Nông học | Nông dược học | – Kỹ thuật đất | ||
Y học | Y học | – Kỹ thuật hóa học | ||
Quản lý | – Khoa học kỹ thuật quản lý | – Kỹ thuật công nghiệp | ||
– Quản lý công thương | – Khoa học môi trường | |||
– Quản lý công cộng | – Khoa học thực phẩm | |||
Nghệ thuật | Thiết kế | – Kỹ thuật phần mềm |