Đại học Y khoa Phúc Kiến là một trong những trường đại học trọng điểm của tỉnh Phúc Kiến.
Tiền thân của trường là trường Chuyên khoa y học tỉnh Phúc Kiến được thành lập năm 1937. Đến năm 1949, trường chính thức đổi tên thành Học viện Y Phúc Kiến. Năm 1969, trường Học viện Trung y Phúc Kiến, khoa Sức khỏe y tế Đại học Hoa Kiều sát nhập vào trường và lấy tên gọi Đại học Y khoa Phúc Kiến.
Đại học Y Phúc Kiến là nơi học tập, nghiên cứu, khám chữa bệnh và phục vụ xã hội của tỉnh Phúc Kiến. Năm 2003, trường được chính quyền nhân dân tỉnh Phúc Kiến phê chuẩn là trường đại học trọng điểm cấp tỉnh.
Tính đến tháng 9 năm 2014, trường có 2 khu học xá với tổng diện tích 1500 mẫu. Số lượng cán bộ giảng viên trong trường là 9492 người. Toàn trường có hơn 23500 sinh viên, trong đó có hơn 13000 sinh viên đại học, hơn 240 nghiên cứu sinh tiến sĩ, hơn 2100 nghiên cứu sinh thạc sĩ.
MỘT SỐ CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO
Khoa | Chuyên ngành | |
Sinh vật học | – Thực vật học
– Động vật học – Sinh lý học – Sinh vật thủy sinh – Sinh vật học |
– Di truyền học
– Phát triển sinh học – Sinh học tế bào – Hóa sinh và sinh học phân tử – Sinh lý học |
Y học cơ bản | – Giải phẫu con người và phôi sinh học
– Miễn dịch – Tác nhân gây bệnh – Bệnh học và sinh lý bệnh học |
– Pháp y học
– Bức xạ y học – Y học hàng không, vũ trụ và hàng hải |
Y học lâm sàng | – Nội khoa(Máu)
– Nội khoa(bệnh tim mạch) – Nội khoa(bệnh tiêu hóa) – Nội khoa(bệnh hô hấp) – Nội khoa(nội tiết và chuyển hóa bệnh) – Nội khoa(khoa thận) – Nội khoa(thấp khớp) – Nội khoa(bệnh truyền nhiễm) – Nhi khoa – Y học lão khoa – Thần kinh học – Tâm thần và sức khỏe tâm thần – Da liễu – Hình ảnh y tế – Chẩn đoán lâm sàng |
– Ngoại khoa(phẫu thuật chung)
– Ngoại khoa(Xương) – Ngoại khoa(thần ngoại) – Ngoại khoa(tiết niệu) – Ngoại khoa(toàn thân) – Ngoại khoa(phẫu thuật tim) – Ngoại khoa(phẫu thuật) – Sản phụ khoa – Khoa mắt – Tai mũi họng – Ung thư – Phục hổi chức năng và vật lý trị liệu – Y học vận động – Gây mê – Cấp cứu |
Nha khoa | – Nha khoa | – Y lâm sàng nha khoa |
Y tế công cộng và y tế dự phòng | – Dịch tễ học và thống kê sinh học
– Nghề nghiệp và sức khỏe môi trường – Dinh dưỡng và vệ sinh thực phẩm |
– Sức khỏe bà mẹ và trẻ vị thành niên
– Độc chất học sức khỏe – Y tế dự phòng quân sự |
Trung tây y kết hợp | – Cơ sở tích hợp | – Trung tây y kết hợp lâm sàng |
Dược học | – Hóa dược
– Chế dược – Sinh dược học |
– Phân tích dược phẩm
– Vi sinh vật và hóa dược – Dược lý học |
Hộ lý | Hộ lý | |
Quản lý công cộng | Y học xã hội và quản lý y tế |