Là một trường nổi tiếng với du học sinh tại Osaka, Học viện Nhật ngữ Meric không chỉ là trường đào tạo tiếng Nhật mà còn là nơi để luyện thi vào Cao đẳng, Đại học của Nhật Bản.
THÔNG TIN CƠ BẢN
Tên trường | Tiếng Việt: Học viện Nhật ngữ Meric
Tiếng Nhật: メリック日本語学校 Tiếng Anh: Meric Japanese Language School |
Thành lập | 1989 |
Địa chỉ | 556 -0006 Japan, Osaka – shi, Nariwa-ku, Nipponbashi – higashi 1- 10 -6 Meric Building 2F |
Website | http://www.meric.co.jp/meric/ |
Tuyển sinh | Tháng 1, 4, 7, 10 |
- Trường Nhật ngữ Meric được thành lập từ năm 1989, mất khoảng 10 phút đi bộ từ nhà ga [Nipponbashi], [Namba]. Phía đông của trường có khu phố Shitadera với nhiều ngôi chùa cổ nằm san sát nhau. Còn nằm phía tây là khu phố buôn bán đồ điện tử Nipponbashi. Hướng về phía bắc lại có chợ Kuromon được mệnh danh là nhà bếp của Osaka. Và nằm ở phía nam của trường có môi trường khá yên tĩnh, có thể nhìn thấy tòa tháp Tsutenkaku.
- Trường có đội ngũ giáo viên tận tình, luôn hỗ trợ học viên trên mọi phương diện. Với mục tiêu giảng dạy và nâng cao trình độ tiếng Nhật cho các học viên; đồng thời chú trọng vào việc luyện thi vào các trường đại học, cao đẳng, trường chuyên môn tại Nhật Bản. Bên cạnh đó, trường cũng chú trọng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong các ngành nghề đặc biệt phiên dịch và hướng dẫn viên du lịch. Ngoài việc học, trường cũng tổ chức những buổi giao lưu học trà đạo, cắm hoa luôn được mọi người Nhật quan tâm.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Mục tiêu đào tạo:
- Thi đỗ Kì thi Năng lực tiếng Nhật N1 – N2
- Giúp học viên thi đỗ vào Cao học, Đại học và các trường Chuyên môn tại Nhật.
- Bồi dưỡng, nâng cao năng lực tiếng Nhật : Kỹ năng nói, viết luận, … sẽ giúp cho học viên học viên cao, đồng thời giúp ích cho việc giao tiếp trong thực tế.
- Trải nghiệm, khảo sát Văn hóa và xã hội Nhật Bản
- Có 3 cấp độ trong chương trình đào tạo của trường: Sơ cấp, Trung cấp và Cao cấp (I,II). Mỗi cấp độ kéo dài 6 tháng.
- Giờ học: 20 giờ / tuần ; 800 giờ / năm.
Trung cấp Cao cấp |
9:00 – 12:50 |
Sơ cấp | 13:10 – 17:00 |
Thời gian học trong ngày
- Môn học: Ngữ pháp – Đọc hiểu – Hội thoại – Nghe hiểu – Viết luận – Từ vựng – Thông tin về Nhật Bản – Luyện thi Kì thi Du học, kì thi năng lực tiếng Nhật – Văn hóa Nhật Bản (Trà đạo – Cắm hoa)
Sơ cấp (6 tháng) | – Dành cho học viên mới bắt đầu học tiếng Nhật – Giúp học viên đọc, viết và hội thoại được những câu đơn giản, hội thoại có ích cho cuộc sống hàng ngày. |
Trung cấp (6 tháng) | -Dành cho học viên đã hoàn tất bậc Sơ cấp – Giúp học viên nắm bắt được những điều cơ bản cần thiết để đọc hiểu được đoạn văn và có năng lực giao tiếp trong hội thoại thông thường. Bồi dưỡng khả năng đọc, viết, có thể nói được những chủ đề, sự việc thường gặp |
Cao cấp I, II (Mỗi cấp 6 tháng) |
-Dành cho học viên đã hoàn tất bậc Trung cấp – Trang bị năng lực tiếng Nhật tổng hợp ở mức độ cao hơn. Nâng cao khả năng vận dụng tiếng Nhật từ nguồn tài liệu phong phú như các tác phẩm Văn học, Tạp chí, Băng Video, Truyền hình, Báo chí…. |
HỌC BỔNG TẠI TRƯỜNG
- Học bổng trị giá 360.000 JPY, 30.000 JPY/tháng cho Du học sinh nước ngoài. Lựa chọn dựa vào điểm kiểm tra, điểm chuyên cần và thái độ học tập. (7-8 suất)
- Học bổng trị giá 150.000 JPY cho các học viên có thành tích học tập tốt (dành cho học viên học tại trường sau 1 năm)
- Học bổng trị giá 100.000 JPY của LSH Asean (chỉ 1 suất/năm)
- Học bổng khuyến khích:
- 1000 – 3000 JPY cấp cho học viên không nghỉ, không đi trễ trong 3 tháng.
- 1000 JPY cấp cho học viên đứng đầu bài kiểm tra định kỳ của lớp.
HỌC PHÍ VÀ PHÍ KÝ TÚC XÁ TẠI TRƯỜNG
Kỳ nhập học | Tháng 4 | Tháng 7 | Tháng 10 | Tháng 1 | |
Loại phí | Khóa 1 năm | Khóa 2 năm | 1 năm 9 tháng | 1 năm 6 tháng | 1 năm 3 tháng |
Phí đăng ký | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 |
Phí nhập học | 60.000 | 60.000 | 60.000 | 60.000 | 60.000 |
Học phí | 666.000 | 1.332.000 | 1.165.500 | 999.000 | 832.500 |
CSVC, ngoại khóa | 20.000 | 40.000 | 35.000 | 30.000 | 25.000 |
Tổng cộng | 776.000 | 1.462.000 | 1.290.500 | 1.119.000 | 947.500 |
Học phí năm đầu:
Loại phí | |
Phí đăng ký | 30.000 |
Phí nhập học | 60.000 |
Học phí | 666.000 |
CSVC, ngoại khóa | 20.000 |
Tổng cộng | 776.000 |
Ký túc xá
- TV / tủ lạnh / bàn, ghế / rèm
- Máy lạnh hoàn thiện
- Nhà bếp * Vòng gas, tất cả điện khí hóa
- Nhà tắm / nhà vệ sinh
Loại phí | |
Phí nhập KTX | 10.000 |
Bảo dưỡng KTX | 20.000 |
Tiền nhà (2 tháng) | 60.000 |
Đặt cọc | 10.000 |
Tổng cộng | 100.000 |
*Từ tháng thứ 3, học sinh sẽ đóng 30.000 JPY/tháng nếu chọn tiếp tục ở ký túc xá.
*Tiền đặt cọc sẽ được hoàn trả lại sau khi học viên rời ký túc xá mà không có hư hỏng, thiệt hại trong phòng.
HẠN HỒ SƠ
Kỳ nhập học | Thời gian nộp hồ sơ | Trả kết quả |
Tháng 4 (khóa 2 năm) | Đầu tháng 10 – đầu tháng 12 | Cuối tháng 2 |
Tháng 7 (khóa 1 năm 9 tháng) | Cuối tháng 1 – cuối tháng 3 | Cuối tháng 5 |
Tháng 10 (khóa 1 năm 6 tháng) | Tháng 4 – đầu tháng 6 | Cuối tháng 8 |
Tháng 1 (khóa 1 năm 3 tháng) | Tháng 7 – giữa tháng 9 | Cuối tháng 11 |
Để biết thêm thông tin về khóa học, trường học và học bổng du học Nhât Bản. Các bạn hãy liên hệ cho VINAHURE nhé!
Công ty tư vấn du học Vinahure được Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp giấy phép thành lập vào ngày 16 tháng 08 năm 2006. Từ đó đến nay, Vinahure không ngừng nỗ lực để mang lại cho các bạn học sinh những chương trình du học tốt nhất. Với phương châm làm việc “tận tâm – chuyên nghiệp”, Vinahure là lựa chọn của rất nhiều các bạn du học sinh Việt Nam. Hơn thế, sau khi hoàn thành hồ sơ cùng Vinahure các bạn cũng đã giới thiệu rất nhiều người quen, bạn bè cùng trải nghiệm dịch vụ của chúng tôi.
Ngoài ra Vinahure là một trong số ít những đơn vị tư vấn du học được cấp phép chính thức của Sở Giáo Dục và Đào Tạo Hà Nội từ năm 2007.
Không ngừng cải thiện, không ngừng phát triển mong muốn mang đến cho du học sinh những dịch vụ tốt nhất. Vinahure đã mở nhiều văn phòng trải dài từ Bắc vào Nam, bất kỳ khi nào bạn cần, vui lòng ghé qua văn phòng gần nhất của chúng tôi tại một trong những địa chỉ dưới đây: