Bạn muốn trải nghiệm một cuộc sống đầy thử thách và khám phá những điều mới lạ tại Úc? Bạn muốn mở rộng kiến thức, tăng cường kỹ năng và định hướng cho tương lai của mình? Du học Úc chính là sự lựa chọn hoàn hảo cho bạn!
Tuy nhiên, trước khi bạn đồng ý đi du học Úc, hãy tìm hiểu kỹ về các chi phí cần có để đảm bảo rằng bạn đã sẵn sàng tài chính để thực hiện một cuộc hành trình tuyệt vời này. Dưới đây là một số chi phí cần thiết để bạn có thể đến Úc để du học:
1. Các chi phí bắt đầu để đi du học Úc
- Làm hồ sơ:
Nếu bạn đi du học Úc, bạn sẽ phải tốn một số khoản chi phí để làm hồ sơ du học như sau. Phần chi phí này là phí hành chính giấy tờ để giúp các bạn có 1 bộ hồ sơ du học Úc hoàn hảo và chi phí nộp cho Lãnh sự quán Úc. (Liên hệ Vinahure để có thể được hỗ trợ rõ các thủ tục trong hồ sơ bạn nhé!)
- Phí ghi danh:
Đầu tiên, bạn cần phải đóng phí ghi danh cho trường mà bạn đã lựa chọn. Mỗi trường sẽ có các đợt miễn phí ghi danh khác nhau. Hãy theo dõi thêm thông tin từ website trường hoặc liên hệ tư vấn viên để nắm được thông tin mới nhất bạn nhé.
Mức phí ghi danh thường sẽ dao động từ 150 – 350 AUD/học sinh. Bạn cần lưu ý rằng khoản phí này sẽ không được hoàn lại trong trường hợp bạn bị trượt Visa hoặc thay đổi kế hoạch du học. Chi phí này sẽ nộp thẳng đến cho nhà trường tại Úc.
- Tiền đặt cọc du học Úc
Sau khi ghi danh và nhận được thư mời của trường thì một khoản phí nữa bạn cần phải đóng đó chính là tiền đặt cọc (Deposit/commencement fee). Chi phí tiền đặt cọc cho trường thường rơi vào khoảng từ 2,000 – 15,000 AUD.
Tuy nhiên, phí này tùy thuộc vào từng trường, có trường không yêu cầu đóng, có trường bạn cần phải đóng để giữ chỗ. Và trường hợp ngoài sự mong muốn là nếu bạn trượt Visa? Số tiền sẽ được hoàn trả lại cho bạn chứ? Thì câu là lời hoàn toàn CÓ bạn nhé. Nhà trường sẽ hoàn trả lại khoản tiền này cho học sinh.
- Chi phí nộp hồ sơ xin Visa và các loại chi phí khác gồm:
Phí visa 500( Visa du học) “đi đơn”: 630AUD
Phí visa 500 “Nếu có người đi kèm”: trên 18 tuổi: 470 AUD, dưới 18 tuổi: 155 AUD
Phí khám sức khỏe từ 2.000.000 – 2.500.000đ (tùy vào dịch vụ phòng khám do lãnh sự quán Úc tại Việt Nam chỉ định).
Phí lấy mẫu sinh trắc học: 453.000đ
- Dịch thuật:
Dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh: 50,000 – 70,000đ/trang
Phí công chứng tư pháp: 40,000đ/bản
Phí dán tem hợp pháp hóa lãnh sự – cục lãnh sự: 300,000đ/tem
Tùy vào bộ hồ sơ của bạn có bao nhiêu trang mà tính chi phí này. Thông thường thì chi phí dịch thuật sẽ rơi vào khoảng 2.000.000đ (giá chi phí còn phụ thuộc vào tùy công ty du học sẽ có mức giá khác nhau)
2. Học phí:
Học phí là chi phí quan trọng nhất bạn phải trả khi đến Úc. Chi phí này sẽ phụ thuộc vào trường học bạn lựa chọn và khóa học mà bạn đăng ký. Tuy nhiên, trung bình, chi phí học phí cho một năm học tại trường đại học Úc dao động từ 25.000 AUD đến 50.000 AUD/năm.
Học phí du học ở Úc sẽ có mức chênh lệch theo từng năm, dưới đây chỉ là những con số mang tính chất kham khảo cho các du học sinh đễ dàng hình dung ra việc đi du học úc cần tốn cho những khoảng nào và chi phí rơi tầm bao nhiêu.
Úc quy định tất cả du học sinh đều phải đóng học phí vào đầu học kỳ và một số lệ phí phụ (thư viện, phòng thí nghiệm, phí tham gia hội sinh viên, phí tham gia sử dụng các phòng tập chức năng thể thao, chi phí sách vở, văn phòng phẩm…).
Học phí du học Úc | ||
Bậc học | Thời gian học tập | Học phí du học Úc |
Học Anh văn | Tùy theo yêu cầu | 200-500 AUD/tuần |
Trung Học Phổ Thông | Tối đa 5 năm | 11.000 – $18.000 AUD/năm |
Dự bị đại học | 6-12 tháng | 15.000–45.000 AUD/năm |
Cao đẳng liên thông | 6-12 tháng | 18.000–45.000 AUD/năm |
Cao đẳng nghề | 1-2 năm | 6.000–18.000 AUD/năm |
Đại học | 3-4 năm | 24.000–52.000 AUD/năm |
Thạc sĩ | 1-2 năm | 24.000–50.000 AUD/năm |
Tiến sĩ | 3-4 năm | 23.000–50.000 AUD/năm |
Mức học phí có thể thay đổi và còn tùy thuộc vào ngành học. Ví dụ như học phí cho ngành Y Tế – Sức Khỏe ở Úc sẽ cao hơn so với những ngành khác.
3. Chi phí thuê nhà dành cho sinh viên ở Úc
Sinh viên mới tới Úc du học thì có thể đăng ký ở ký túc xá với các bạn học tới từ nhiều quốc gia khác nhau. Ký túc xá ở Úc được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, bao gồm cả điện nước và cung cấp vài hỗ trợ khác nữa do trường đại học quản lý.
Ngoài ra, bạn có thể chọn thuê căn hộ studio hoặc phòng chung để ở cùng với người quen và bạn bè. Các nhà thuê ở vị trí trung tâm và gần các phương tiện giao thông công cộng sẽ giúp bạn dễ dàng di chuyển trong thành phố. Ở bất kì nơi đâu cũng vậy, các mức chi phí nhà ở sẽ khác nhau tùy vào vùng địa lí mà bạn chọn để sinh sống và học tập. Úc cũng không ngoại lệ.
Mức sống tại trung tâm thành phố Melbourne hay Sydney đều cao hơn những vùng khác như Brisbane, Adelaide, Canberra, Perth, Hobart và Darwin, vì đây đều là những khu vực phát triển bậc nhất tại Úc.
Tuy nhiên, phần lớn chi phí nhà ở Úc phụ thuộc vào sự lựa chọn của bạn về hình thức nhà ở và việc bạn lập kế hoạch chi tiêu như thế nào.
Hình thức | Ưu điểm | Giá thuê |
Nhà trọ hoặc nhà khách (Hostel & Guesthouse) |
Giá rẻ | 90 – 150 AUD/tuần |
Trường nội trú (boarding school) | An toàn | 11.000-22.000 AUD/năm |
Ký túc xá (Campus Accommodation) |
Gần trường, an toàn | 110 – 280 AUD/tuần |
Thuê nhà ở chung (Shared Rental) |
Thoải mái | 95 – 215 AUD/tuần |
Ở nhà với người bản xứ (Homestay) |
Được hỗ trợ từ người bản địa | 235 – 325 AUD/tuần |
Thuê nhà riêng (Rental) |
Tự do | 185 – 440 AUD/tuần |
4. Chi phí sinh hoạt cá nhân
Một chi phí mà chắc chắn bạn sẽ phải chi tiêu khi đi du học đó chính là “ăn uống”. Chi phí ăn uống ở Úc đắt hay rẻ cũng tùy thuộc vào cách chi tiêu, cũng như hình thức ăn uống của bạn. Chi tiêu ăn uống trung bình thường dao động từ 80 AUD – 280 AUD/Tuần.
Nếu có thể nấu ăn ở nhà, du học sinh có thể mua thực phẩm tại các siêu thị như Coles, Woolworths, Costco. Và bạn muốn tìm các món ăn hợp khẩu vị Châu Á hơn thì có thể tìm mua tại Chan’s Asian Supermarket hoặc KT Mart.
Không chỉ những chi phí ăn uống thông thường và mua đồ về nấu, thì việc ra ngoài vào cuối tuần cùng ăn uống với bạn bè để đổi gió. Vì địa điểm bạn sẽ lui tới có thể là hàng quán ăn và nhà hàng nên dĩ nhiên giá cả sẽ đắt hơn ở nhà, thường rơi vào khoảng 50 – 100 AUD, tùy vào quán mà bạn lựa chọn.
Những hình thức thông dụng trên thì còn hình thức order thức ăn. Đây là hình thức ăn uống dần trở nên quen thuộc với các bạn trẻ rồi phải không nào, hình thức dành cho những bạn “lười phải ra ngoài”, ngoài ra còn tiết kiệm thời gian. Thì đây là lựa chọn thích hợp. Bạn có thể order thức ăn từ UberEats.
5. Mua sắm, giải trí
Ngoài việc ăn uống ra bạn còn cần phải chi tiêu để mua thêm tài liệu, sách, vở, đồ dùng học tập phục vụ cho nhu cầu học tập nghiên cứu của mình hoặc là một vài thứ linh tinh khác. Việc mua sắm này có thể diễn ra thường xuyên hoặc không thường xuyên nên khoảng chi tiêu sẽ tạm tính trong khoảng từ 200 – 500 AUD cho một kì học. Đó là chưa kể đến mua quần áo, mỹ phẩm, và các mặt hàng tiêu dùng cá nhân khác nữa.
Mỗi người sẽ có hình thức giải trí khác nhau. Có bạn chỉ cần ngồi nhà lướt web là đủ, nhưng có bạn sẽ thích ra ngoài để giao lưu gặp gỡ bạn bè, hay đơn giản là vận động cho cơ thể khỏe mạnh. Những điều này cũng sẽ ảnh hưởng đến chi tiêu của bạn.
Mức chi phí giải trí của du học sinh Úc có thể từ 80 – 150 AUD/tuần hoặc hơn. Ví dụ một vé xem phim tiêu chuẩn cho 1 người có giá khoảng 21 AUD. Còn 1 thẻ cho phòng tập gym sẽ có giá khoảng 95 AUD/tháng.
6. Điện thoại và Internet
Cũng tương tự như ở Việt Nam, để có thể gọi điện thoại bạn cần phải trả phí bằng cách nạp thẻ hoặc đăng ký gói trả sau. Dĩ nhiên là cước phí gọi quốc tế về Việt Nam cũng không hề rẻ. Chính vì vậy, bạn có thể sử dụng các ứng dụng trên các điện thoại thông minh hoặc máy tính để gọi miễn phí thông qua mạng internet. Giờ ở Úc cũng không chênh lệch quá nhiều so với Việt Nam, nên việc liên lạc với người thân và bạn bè ở quê nhà sẽ không còn là trở ngại quá lớn.
7. Chi phí sức khỏe
Bảo hiểm Y tế Du học sinh – OSHC (Overseas Student Health Cover) là yêu cầu bắt buộc khi bạn muốn du học tại Úc. Bảo hiểm này bao gồm chi phí cho các lần đi khám bác sĩ, các lần điều trị tại bệnh viện, bảo hiểm xe cứu thương và một số loại thuốc,… Nó sẽ giúp bạn tiết kiệm một phần chi phí để bảo vệ sức khỏe của bạn.
Du học sinh nào cũng cần phải có bảo hiểm này trước khi lên đường du học Úc và phải duy trì trong suốt khoảng thời gian học tập và sinh sống ở đất nước này. Tùy vào nhà cung cấp dịch vụ OSHC cũng như thời gian bạn học tập tại Úc mà chi phí bảo hiểm y tế sẽ khác nhau.
Chi phí cho bảo hiểm ý tế du học sinh – OSHC 1 năm trung bình khoảng 8,500,000 tùy vào bạn chọn nhà cung cấp nào.
8. Học bổng du học Úc 2023 dành cho sinh viên quốc tế
Nếu bạn muốn giảm chi phí học tập của mình, cách tốt nhất là đăng ký các học bổng du học Úc dành cho sinh viên quốc tế.
Các trường hiện đang cấp học bổng từ 20-100% học phí trên hầu hết ngành và bậc học, cho sinh viên nhập học các kỳ trong năm 2023. Học bổng được xét dựa trên kết quả học tập. Đối với các học bổng nhỏ 20% thì thường các bạn chỉ cần đáp ứng yêu cầu đầu vào của trường. Học sinh có thành tích học tập tốt và năng nổ trong các hoạt động xã hội, ngoại khóa sẽ có cơ hội nhận học bổng giá trị lớn hơn.
Những khoảng trên được đề cập sát xao nhất về kinh phí cần chi cho du học Úc, có vẻ thấy chi phí sẽ nhiều và nhìn chung cũng cao hơn mặt bằng chung ở thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, không nên lo lắng về chi phí quá nhiều. Du học Úc sẽ là một trải nghiệm thú vị và đầy hứa hẹn, giúp bạn phát triển kỹ năng và mở rộng tầm nhìn. Nếu bạn cảm thấy hứng thú với việc du học Úc, hãy tìm hiểu kỹ và chuẩn bị tài chính để thực hiện ước mơ của mình!
Nếu bạn còn những băn khoăn hoặc cần được tư vấn hỗ trợ về du học Úc thì hãy liên hệ Vinahure nhé!
Không ngừng cải thiện, không ngừng phát triển mong muốn mang đến cho du học sinh những dịch vụ tốt nhất. Vinahure đã mở nhiều văn phòng trải dài từ Bắc vào Nam, bất kỳ khi nào bạn cần, vui lòng ghé qua văn phòng gần nhất của chúng tôi tại một trong những địa chỉ dưới đây:
Tại TP. Hà Nội:
Số 176 đường Láng, P.Thịnh Quang, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội
☎ 024.3282.8888
Tại TP. Hải Phòng:
Số 42 Phú Hải 2, phường Anh Dũng, quận Dương Kinh, TP. Hải Phòng
☎️ 0913.28.5367
Tại TP. Hồ Chí Minh:
Số 344 Nguyễn Trọng Tuyển, P.2, Q.Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh.
☎ 0928.14.0000
Tại TP. Đà Nẵng:
Tòa PVcombank, Đường 30/4, P.Hòa Cường Bắc, Q.Hải Châu, TP. Đà Nẵng.
☎ 0928.15.0000