Đại học Nông nghiệp Thẩm Dương ( Shenyang Agricultural University ) tọa lạc dươi chân núi TianZhu, thành phố Thẩm Dương. Đây là một trong những trường Đại học trọng điểm của tỉnh Liêu Ninh.
Trường được thành lập năm 1952 do Học viện nông nghiệp của Đại học Phúc Đán (khi đó) và Viện Nông học Thẩm Dương hợp thành. Đến tháng 10 năm 1985, trường đổi tên thành Đại học Nông nghiệp Thẩm Dương. Năm 1981, Hội đồng Nhà nước cũng cho phép nhà trường có thẩm quyền giảng dạy hệ Thạc sỹ và Tiến sỹ. Tháng 10 năm 1985, trường cao đẳng nông nghiệp Thẩm Dương được nâng cấp trở thành trường đại học nông nghiệp do Bộ Nông nghiệp thông qua.
Tính đến tháng 5 năm 2014, diện tích của trường là hơn 22.000 mẫu Anh, thư viện của trường có 112 vạn đầu sách. Trường có 45 chuyên ngành đào tạo tiến sĩ, 115 chuyên ngành đào tạo thạc sĩ, 57 chuyên ngành đào tạo đại học. Trường hiện có 21.079 học sinh, trong đó số học sinh học tiến sĩ là 687 người, học thạc sĩ là 2.457 người. Số giáo viên, cán bộ công nhân viên trong trường là 1.592 người.
Kể từ khi thành lập đến nay, nhà trường đã thực hiện được hơn 2000 dự án nghiên cứu cấp tỉnh và cấp quốc gia, trong đó có 429 dự án được đánh giá cao và nhận được những giải thưởng danh giá. Những dự án náy đã góp phần thúc đẩy quá trình sản xuất nông nghiệp và tạo ra 300 triệu tệ cho nền kinh tế nước nhà. Bước vào thế kỷ mới, nhà trường tiến hành cải cách chương trình giáo dục và toàn thể cán bộ cũng như sinh viên của nhà trường sẽ cố gắng để trở thành trường nông nghiệp hàng đầu của Trung Quốc.
1. MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Học viện – Khoa |
Chuyên ngành |
|
Kỹ thuật | – Kỹ thuật nông nghiệp- Chế tạo cơ khí và tự động hóa
– Cơ khí hóa nông nghiệp và tự động hóa – Giao thông vận tải |
– Môi trường xây dựng và ứng dụng năng lượng- Xây dựng môi trường nông nghiệp |
Quản lý kinh tế | – Kế toán- Tiền tệ
– Kinh tế thương mại quốc tế |
– Quản lý du lịch- Marketting
– Quản lý kinh tế nông lâm |
Khoa học | – Thông tin và khoa học thống kê- Hóa học | |
Lâm nghiệp | – Lâm học- Làm vườn | – Bảo vệ rừng |
Nông nghiệp | – Khoa học khí quyển- Nông học
– Sinh thái học |
– Ứng dụng khí tượng học- Phát triển nông thôn
– Kỹ thuật hạt giống |
Khoa học kỹ thuật sinh vật | – Kỹ thuật sinh vật- Khoa học sinh vật | – Công trình sinh vật- Nuôi tằm |
Thực phẩm | – Khoa học thực phẩm- Chất lượng và an toàn thực phẩm | – Kỹ thuật thực phẩm- Kỹ thuật bao bì |
Thủy lợi | – Công trình thổ mộc- Công trình thủy lợi, thủy điện | – Công trình thủy lợi nông nghiệp- Đất nước bảo tồn sa mạc hóa |
Môi trường đất | – Kỹ thuật môi trường- Khoa học môi trường | – Tài nguyên nông nghiệp- Quản lý tài nguyên đất |
Công trình điện khí và tin tức | – Công trình điện khí và tự động hóa- Tin tức điện tử | – Khoa học kỹ thuật thống kê- Điện khí hóa nông nghiệp |
Chăn nuôi thú y | – Khoa học động vật- Thú y | – Kiểm dịch động thực vật- Thủy sản |
Làm vườn | – Làm vườn- Kiểm tra chất lượng thảo mộc
– Khoa học đồng cỏ |
– Cơ sở khoa học và kỹ thuật nông nghiệp |
Bảo vệ thực vật | – Ứng dụng hóa học- Bảo vệ thực vật | – Ứng dụng sinh vật |
2. HỌC PHÍ
- Chương trình ngắn hạn: 750USD/học kỳ, 1.500USD/năm
- Chương trình dài hạn: 2.000USD/năm
- Phí đăng ký: 60USD
3. NHÀ Ở
- Phòng đơn: 6 – 12 USD/người/ngày
- Phòng đôi: 12 – 20 USD/người/ngày