Đại học sư phạm Hoa Nam thành lập vào năm 1933, là trường đại học trọng điểm của tỉnh Quảng Đông, năm 1996 được đưa vào danh sách các trường đại học được xây dựng trọng điểm của “công trình 211” quốc gia.
Đại học Sư phạm Hoa Nam hiện có ba khu với diện tích 200 ha.Trường có 24 học viện, trong đó có Học viện nhân văn, Học viện khoa học giáo dục, Học viện quản lý công cộng, Học viện giáo dục mẫu giáo và giáo dục đặc biệt, Học viện ngoại ngữ, Học viện quản trị kinh doanh, Học viện bất động sản phương đông, Học viện chính pháp, Học viện Hán ngữ đối ngoại, Học viện truyền thông, Học viện nghệ thuật, Học viện thiết kế, Học viện thể thao và sức khoẻ, Học viện khoa học công nghệ, Học viện khoa học tài nguyên và môi trường, Học viện khoa học sự sống, Học viện phần mềm, v.v. gồm 67 chuyên ngành hệ chính quy.
Đại học sư phạm Hoa Nam có 8 trạm lưu động trên tiến sĩ, 5 cơ sở đào tạo nghiên cứu sinh tiến sĩ bộ môn cấp một, 55 cơ sở đào tạo nghiên cứu sinh tiến sĩ bộ môn cấp hai; có 6 cơ sở đào tạo nghiên cứu sinh thạc sĩ bộ môn cấp một, 123 cơ sở đào tạo nghiên cứu sinh thạc sĩ bộ môn cấp hai, 4 cơ sở đào tạo nghiên cứu sinh thạc sĩ chuyên ngành; có 4 bộ môn trọng điểm quốc gia, 18 bộ môn trọng điểm tỉnh Quảng Đông, 6 cơ sở nghiên cứu trọng điểm khoa học xã hội nhân văn Bộ Giáo dục, hơn 140 viện nghiên cứu và một loạt trung tâm nghiên cứu, thí nghiệm, tính toán thử nghiệm xuyên bộ môn.
Trường có đội ngũ giáo viên hùng hậu, hiện có hơn 1700 giáo viên, hơn 900 người là phó giáo sư trở lên; 8 viện sĩ Viên hàn lâm khoa học Trung Quốc và Viện công nghệ quốc gia Trung Quốc, 6 thành viên nhóm đánh giá khoa học Quốc vụ viện. Hiện có 35,9 nghìn học sinh theo học tại trường, gồm hơn 28,1 nghìn sinh viên hệ chính quy, hơn 7000 nghiên cứu sinh, hơn 1000 lưu học sinh nước ngoài. Từ ngày thành lập trường đến nay, Trường Đại học sư phạm Hoa Nam đã đào tạo hàng trăm nghìn nhân tài xuất sắc cho đất nước.
Đại học sư phạm Hoa Nam không ngừng đẩy mạnh tiến trình phát triển quốc tế hoá, đã lần lượt xây dựng quan hệ đối tác hợp tác chiến lược với các trường đại học nổi tiếng thế giới như Trường Đại học Paris của Pháp, Trường Đại học Pennesylvania của Mỹ, Trường Đại học Tokyo, Đại học Kobe của Nhật, Trường Đại học Melbourn của Úc … và xây dựng quan hệ giao lưu và hợp tác với hơn 60 trường đại học, cơ quan nghiên cứu và cơ sở sản xuất của các nước Anh, Pháp, Đức, Nhật, Mỹ, Canada, Australia, Hàn Quốc, Nga …
CÁC NGÀNH HỌC
Khoa |
Chuyên ngành |
|
Văn học | – Văn học Trung Quốc cổ đại
– Văn hoc Trung Quốc hiện đại – Văn học và ngôn ngữ tiếng Trung |
– Thẩm mỹ học
– Ngôn ngữ học và ứng dụng ngôn ngữ – Văn học thế giới |
Lịch sử và triết học |
– Lịch sử Trung Quốc cổ đại
– Lịch sử Trung Quốc hiện đại – Lịch sử thế giới – Lịch sử văn hóaTriết học chủ nghĩa Mac – Lenin – Chủ nghĩa xã hội khoa học & phong trào cách mạng quốc tế |
– Triết học Trung Quốc
– Lý thuyết Mac – Lenin & giáo dục tư tưởng – Đạo đức học – Logic – Lý luận chính trị – Giáo dục chính trị tại trường trung học |
Kinh tế | – Kinh tế học
– Tài chính – Kinh tế & thương mại quốc tế – Kế toán |
– Quản trị nhân sự
– Thương mại điện tử & quản lý thông tin – Quản trị kinh doanh |
Giáo dục | – Kinh tế và quản lý giáo dục
– Giáo dục đặc biệt – Giáo dục đại học – Giáo dục mầm non – Giáo dục và khoa học hệ thống |
– Giáo dục công nghệ & Dạy nghề
– Tâm lý học giáo dục & phát triển – Ứng dụng tâm lý học – Tâm lý học căn bản – Tâm lý học nhận thức |
Kỹ thuật | – Quang học
– Vi điện tử & điện tử trạng thái rắn |
– Lý thuyết giảng dạy và chương trình giảng dạy
– Vi mạch & hệ thống |
Sinh học | – Thực vật học
– Sinh thái học – Động vật học |
– Hóa học & Sinh học phân tử
– Sinh lý học – Thủy học – Sinh học tế bào |
Du lịch | – Du lịch quốc tế
– Quản lý khách sạn – Quản lý hội chợ và hội nghị |
– Quản lý giải trí đô thị
– Quản trị du lịch
|
Hóa học | – Hóa học và vật lý vật liệu
– Hóa học hữu cơ |
– Hóa học vật lý
– Hóa học vật lý Polyme |
Luật | – Luật học | – Luật kinh tế quốc tế |
Ngoại ngữ | – Sư phạm Trung
– Ngôn ngữ tiếng Nga |
– Ngôn ngữ tiếng Nhật |
HỌC PHÍ THAM KHẢO
- Chương trình ngôn ngữ: đào tạo từ cơ bản đến nâng cao với thời gian linh hoạt
Thời gian | 1 tháng | 2 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 1 năm |
Học phí | 3,000 RMB | 5,500 RMB | 7,300 RMB | 8,600 RMB | 16,300 RMB |
- Chương trình học Đại học và sau Đại học
Ngành học | Chương trình Cử nhân | Chương trình thạc sĩ | Chương trình tiến sĩ |
Khoa học xã hội và nhân văn | 17,000 RMB/năm | 19,000 RMB/ năm | 25,000 RMB/năm |
Khoa học kỹ thuật | 18,000 RMB/năm | 20,000 RMB/năm | 25,000 RMB/năm |
Nghệ thuật và Âm nhạc | 22,000 RMB/năm | 23,000 RMB/năm |
CHI PHÍ KHÁC
- Phí đăng ký: 420 RMB
- Ký túc xá: Phòng đơn: 2,000 RMB/ người/ tháng, Phòng đôi: 1,050 RMB/ người/ tháng
- Thời gian nhập học: tháng 3, 9