Đại học Sư phạm Thượng Hải (Shanghai Normal University) là trường đại học trọng điểm trực thuộc thành phố Thượng Hải do Bộ giáo dục quốc gia và ủy ban nhân dân thành phố Thượng Hải cùng nhau xây dựng.
Đây là trường đại học mang tính tổng hợp, tiền thân của trường là trường chuyên khoa sư phạm Thượng Hải được thành lập ngày 5 tháng 7 năm 1954.
Tính đến tháng 3 năm 2015, Đại học Sư phạm Thượng Hải có 2 campus là XuHui và FengXian. Diện tích của trường là 2500 mẫu. Trường có 86 chuyên ngành đào tạo đại học thuộc các lĩnh vực triết học, kinh tế, pháp luật, giáo dục, văn học, lịch sử, khoa học, kỹ thuật, quản lý, nông nghiệp, nghệ thuật. Số lượng cán bộ giảng viên trong trường là 2845 người, toàn trường có 20380 sinh viên đại học, 6207 thạc sĩ, tiến sĩ và 2000 sinh viên quốc tế.
Trường đã bắt đầu tiếp nhận lưu học sinh từ năm 1965, là một trong những trường tiếp nhận lưu học sinh sớm nhất Thượng Hải. Tính đến tháng 6 năm 2014, Đại học Sư phạm Thượng Hải đã thiết lập quan hệ hữu nghị hợp tác với 296 trường đại học đến từ 38 quốc gia và vũng lãnh thổ trên toàn thế giới như Mỹ, Canada, Anh, Đức, Pháp, Hà Lan, Bỉ, Ý, Hungary, Australia, New Zealand, Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Thái Lan, Indonexia, Việt Nam, Chile, Mexico, HongKong, Đài Loan…
Đại học Havard và Đại học Sư phạm Thượng Hải đã ký kết một thỏa thuận hợp tác. Hằng năm, Đại học Sư phạm Thượng Hải đều chọn một nhóm sinh viên sắp tốt nghiệp về chuyên ngành khoa học đến Havard để trau dồi kinh nghiệm và được các giáo sư của cả 2 trường hướng dẫn làm luận văn nhằm bồi dưỡng các nhận tài về thiên văn học và vật lý. Bên cạnh đó, trường cũng ký một thỏa thuận hợp tác với các trường như: Đại học Waseda của Nhật, Đại học Sydney của Úc, Đại học Newcastle của Anh, Đại học Virginia của Hoa Kỳ.
MỘT SỐ NGÀNH ĐÀO TẠO
Khoa | Chuyên ngành | |
Nhân văn và truyền thông | – Văn học tiếng hán
– Tiếng hán đối ngoại – Biên tập xuất bản – Nhiếp ảnh |
– Quảng cáo
– Quan hệ công chúng – Công tác xã hội |
Pháp luật | – Luật kinh tế
– Luât quân sự |
– Luật tố tụng |
Ngoại ngữ | – Tiếng anh
– Tiếng anh sư phạm |
– Tiếng nhật |
Âm nhạc | – Lý thuyết âm nhạc
– Lý luận nghệ thuật – Hòa thanh – Lịch sử âm nhạc Trung Quốc và thế giới |
– Dương cầm
– Vĩ cầm – Nhạc điện tử
|
Du lịch | – Khoa học địa lý
– Quản lý du lịch – Quy hoạch đô thị và tài nguyên môi trường |
– Quản lý du lịch
– Tiếng anh du lịch – Tiếng nhật du lịch – Hướng dẫn viên |
Khoa học | – Toán học
– Vật lý |
– Kỹ thuật giáo dục
– Truyền thông số |
Tin tức và kỹ thuật cơ điện | – Hệ thống tin tức và thông tin
– Phần mềm máy tính |
– Ứng dụng máy tính |
Kinh tế | – Kinh tế học
– Tài chính ngân hàng – Bảo hiểm – Quản lý tin dụng |
– Đầu tư
– Quản lý công thương – Thương mại điện tử – Quản lý du lịch |