Đại học Chang Gung bắt nguồn từ Học viện Y Chang Gung vào tháng 4 năm 1976, trường lấy việc bồi dưỡng nhân tài y học làm mục tiêu.
Sau đó, theo nhu cầu phát triển kinh tế của quốc gia, đáp ứng cho việc dạy học và bồi dưỡng y học và quản lý nhân tài, vào tháng 6 năm 1986 Bộ giáo dục Đài Loan quyết định thành lập và đổi tên trường thành “Đại học Chang Gung”. HIện nay, trường thiết lập 3 học viện chính là học viện Y học, học viện kĩ thuật và học viện quản lý, tổng cộng có tất cả 30 khoa.
Đại học Chang Gung hiện có hơn 300 giáo viên chuyên ngành và hơn 7300 sinh viên. Sinh viên theo các khóa học chuyên ngành y sẽ được đến bệnh viện thực tập và giảng dạy vào mùa hè. Các thầy cô giáo khuyến khích học sinh tham gia vào các công trình nghiên cứu để có được kinh nghiệm thực tế và học hỏi được tinh thần trách nhiệm khi làm việc.
Đại học Chang Gung được xếp hạng 390 trong top 500 trường đại học trên thế giới, xếp thứ 5 trong top 116 trường ở Đài Loan, với môi trường học tập, trang thiết bị hiện đại, ký túc xá và các dịch vụ tiện nghi tạo điều kiện tốt nhất giúp cho sinh viên, đặc biệt là sinh viên quốc tế luôn cảm thấy thoải mái trong thời gian lưu trú và học tập tại trường.
Đại học Chang Gung nằm ở thành phố Đào Viên, nơi có sân bay quốc tế Đào Viên, thuận tiện cho việc đi lại. Đào Viên còn là một thành phố nhộn nhịp, nổi tiếng với các địa điểm du lịch hấp dẫn.
- Ngành học – Học phí
Học viện
|
Ngành
|
Học phí/ học kỳ (2014) | ||
Cử nhân
|
Thạc sĩ
(Có thể được miễn) |
Tiến sĩ
(Có thể được miễn) |
||
Y khoa
|
Liệu pháp hô hấp | 46,577 | ||
Khoa học y sinh | 31,573 | 46,577 | ||
Y học cổ truyền Trung Quốc | 59,317 | 59,317 | 59,317 | |
Công nghệ sinh học y tế và Khoa học Phòng thí nghiệm | 46,577 | 31,573 | 46,577 | |
Điều trị vật lý, Khoa học phục hồi chức năng | 46,577 | 46,577 | ||
Khoa học hành vi, hành vi lâm sàng và trị liệu nghề nghiệp | 46,577 | |||
Khoa học phóng xạ – Chẩn đoán hình ảnh | 46,577 | 59,317 | ||
Nha khoa | 59,317 | |||
Can thiệp sớm | 46,577 | |||
Y tá – Điều dưỡng | 46,577 | 46,577 | 59,317 | |
Thạc sĩ y học phân tử | 31,573 | |||
Kỹ thuật
|
Cử nhân quốc tế Kỹ thuật điện và máy tính | 44,307 | ||
Kỹ thuật điện | 44,307 | 44,307 | ||
Khoa học máy tính & Kỹ thuật thông tin | 44,307 | 44,307 | ||
Kỹ thuật điện tử | 44,307 | 44,307 | ||
Kỹ thuật cơ khí | 44,307 | 44,307 | ||
Cơ khí hóa chất và vật liệu | 44,307 | 44,307 | ||
Tiến sĩ kỹ thuật y sinh | 44,307 | |||
Kỹ thuật điện quang | 44,307 | |||
Kỹ thuật sinh học và y sinh | 44,307 | |||
Cơ điện tử y tế | 44,307 | |||
Quản trị
|
Quản trị chăm sóc sức khỏe | 38,528 | 38,528 | |
Quản trị kinh doanh và công nghiệp | 38,528 | 38,528 | ||
Thiết kế công nghiệp, bộ phận thiết kế sản phẩm | 44,307 | |||
Thiết kế công nghiệp, bộ phận thiết kế truyền thông | 44,307 | |||
Thiết kế công nghiệp | 44,307 | |||
Quản lý thông tin | 38,528 | 38,528 | ||
Kinh doanh | 48,728 | |||
Kinh doanh và Quản trị | 38,528 |
*Học phí đã bao gồm phí bảo hiểm cho sinh viên.
- Kỳ nhập học/ Hạn đăng ký
* Kỳ mùa thu:
01/02/2014 – 30/04/2014
01/02/2014 – 31/05/2014 (ECE program only)
* Kỳ mùa xuân:
01/09/2014 – 31/10/2014