CIA – một ngôi trường nằm ngay trung tâm thành phố CEBU, là một trong những trường đi đầu trong giáo dục tiếng Anh cho người nước ngoài tại Philippines. Trong bài viết này, VINAHURE sẽ giới thiệu đến các bạn Các khóa học tại CIA, Philippines
Các khóa học tại CIA, Philippines
Khóa ESL
Có 3 khóa ESL tại CIA, tùy theo năng lực và nhu cầu của học viên mà có thể lựa chọn khóa học phù hợp. Trung bình, mỗi ngày học viên sẽ có 10 tiết học, bao gồm 2 tiết tự học bắt buộc. Mỗi tiết học kéo dài 50 phút. Khóa ESL tùy thuộc vào số lượng lớp học 1:1 mà được chia thành Regular ESL, Intensive ESL và Power Intensive ESL.
REGULAR ESL
Lớp 1:1 | Speaking / Reading / Writing / Listening |
Group nhỏ | Speaking / Grammar |
Group vừa | Native or CNN |
Group lớn | Enhancement |
Tự học | Self Study Compulsory ・ Writing Self Study |
INTENSIVE ESL
Lớp 1:1 | Speaking / Reading / Writing / Listening / Grammar |
Group nhỏ | Speaking |
Group vừa | Native or CNN |
Group lớn | Reading |
Tự học | Self Study Compulsory ・ Writing Self Study |
POWER INTENSIVE ESL
Lớp 1:1 | 2 Speaking / Reading / Writing / Listening / Grammar |
Group nhỏ | Speaking |
Group vừa | Native or CNN |
Group lớn | Reading |
Tự học | Self Study Compulsory ・ Writing Self Study |
Khóa luyện thi TOEIC
Khóa học này cung cấp cho mỗi học viên một cơ hội tuyệt vời để thực hành các kỹ năng làm bài thi TOEIC. CIA cung cấp Khóa học TOEIC Đảm bảo 600/700/850, TOEIC Thông thường và TOEIC Bridge là khóa học “nhập môn” .
Nếu học viên muốn đăng ký khóa TOEIC đảm bảo điểm số thì phải đăng ký trong 3 tháng và thỏa những điều kiện của trường.
TOEIC BRIDGE
Dành cho những học viên chưa từng học qua hoặc chưa biết đến TOEIC (trình độ sơ cấp). Thời gian học tối thiểu 2 tuần cho mọi trình độ. Nội dung của khoá học sẽ vừa kết hợp củng cố lại các kỹ năng giao tiếp cơ bản và học các nội dung TOEIC ở 2 lớp nhóm.
Lớp 1:1 | ESL Speaking / ESL Reading / ESL Listening / ESL Writing ) |
Lớp nhóm nhỏ | ESL Grammar / ESL Speaking |
Lớp nhóm vừa | TOEIC Clinic |
Tự học | Self Study Compulsory ・ Writing Self Study |
TOEIC REGULAR
Dành cho những học viên đã có trình độ cơ bản về TOEIC, hoặc những học viên có nhiều thời gian, không muốn đặt nặng chương trình học . Chương trình này cũng được đào tạo tương tự với TOEIC ĐẢM BẢO ĐIỂM SỐ. Tuy nhiên, học viên không bắt buộc phải đăng ký 1 khóa 3 tháng và cũng không yêu cầu nhiều như chương trình đảm bảo.
TOEIC ĐẢM BẢO ĐIỂM SỐ
Dành cho những học viên có mong muốn tập trung cho việc học và đạt kết quả cao nhất. Học viên phải đăng ký 1 khóa ít nhất 12 tuần và tuân thủ theo mọi quy định của nhà trường. Nếu học viên đạt điểm số trong kỳ thi, thì sẽ được hoàn trả lệ phí thi.
Nếu học viên không đạt được điểm số cam kết thì trường sẽ miễn phí học phí (1 tháng) tại CIA.
Yêu cầu đầu vào:
TOEIC 600 | CIA Level 4 / TOEIC 380 / IELTS 3.0 |
TOEIC 700 | CIA Level 5 / TOEIC 480 / IELTS 4.0 |
TOEIC 850 | CIA Level 6 / TOEIC 780 / IELTS 6.0 |
Yêu cầu khi học:
① Đi học từ 95% trở lên.
② 100% tham gia Mock Test hàng tuần.
③ Kết quả Mock Test tăng dần hoặc nhất quán. Ba điểm trung bình thấp hơn điểm của tuần trước sẽ bị loại.
④ Không có Thông báo cảnh báo quá 2 lần.
⑤ Nếu không hoàn thành thời gian hoặc thời lượng cần thiết sẽ dẫn đến việc bị loại.
Các lớp học của TOEIC REGULAR và TOEIC ĐẢM BẢO ĐIỂM SỐ:
Lớp 1:1 | 2 TOEIC Listening / 2 TOEIC Reading |
Lớp nhóm nhỏ | TOEIC Grammar / TOEIC Speaking |
Lớp nhóm vừa | 2 TOEIC Clinic |
Tự học | Self Study Compulsory ・ Writing Self Study |
Khóa luyện thi IELTS:
Tương tự như TOEIC, khóa IELTS của CIA cũng được chia thành 3 khóa: IELTS BRIDGE (nhập môn), khóa IELTS thông thường và khóa đảm bảo (điểm mục tiêu 5.5 / 6.0 / 6.5). Nếu bạn không có điểm mục tiêu cụ thể hoặc thời gian học cụ thể để đạt được mục tiêu của mình, thì IELTS Regular có thể phù hợp với bạn.
IELTS BRIDGE:
Là khóa học nhập môn, dành cho những học viên bước đầu tìm hiểu về IELTS. Học viên có thể đăng ký ít nhất 1 tuần, không yêu cầu trình độ đầu vào.
Lớp 1:1 | 4 Tiết ESL Speaking / ESL Reading / ESL Listening / ESL Writing |
Lớp nhóm nhỏ | 2 Tiết: ESL Grammar / ESL Speaking |
Lớp nhóm vừa | 2 Tiết IELTS Clinic |
Tự học | 2 Tiết Self Study Compulsory ・ Writing Self Study |
Khóa IELTS REGULAR & IELTS GUARANTEE
2 chương trình học này có thiết kế tương tự nhau. Tuy nhiên, nếu học viên học khóa IELTS REGULAR sẽ không có nhiều áp lực và yêu cầu trong quá trình học như khóa Guarantee. Ngoài ra, học viên cũng có thể đăng ký từ 4 tuần trở lên trong khi IELTS GUARANTEE bắt buộc phải đăng ký 12 tuần. Nếu học viên đạt điểm số trong kỳ thi, thì sẽ được hoàn trả lệ phí thi.
Trường hợp học viên đã làm theo mọi yêu cầu của nhà trường mà vẫn bị dưới điểm trong kỳ thi IELTS chính thức thì sẽ được tiếp tục miễn học phí học tại trường.
Yêu cầu đầu vào:
IELTS 5.5 | CIA Level4 / IELTS3.5 / TOEIC480 |
IELTS 6,0 | CIA Level5 / IELTS5.0 / TOEIC680 |
IELTS 6.5 | CIA Level6 / IELTS6.0 / TOEIC780 |
Yêu cầu khi học:
① Đi học từ 95% trở lên.
② 100% tham gia Mock Test hàng tuần.
③ Kết quả Mock Test tăng dần hoặc nhất quán. Ba điểm trung bình thấp hơn điểm của tuần trước sẽ bị loại.
④ Không có Thông báo cảnh báo quá 2 lần.
⑤ Nếu không hoàn thành thời gian hoặc thời lượng cần thiết sẽ dẫn đến việc bị loại.
KHÓA BUSINESS:
Khóa Tiếng Anh Thương Mại này nhằm mục đích tăng cường sự tự tin trong giao tiếp của học viên. Bên cạnh đó khóa học củng cố những kỹ năng sử dụng tiếng Anh trong Kinh doanh như: đưa ra ý kiến một cách chuyên nghiệp, hiểu các tài liệu quản lý việc làm, làm quen với các thuật ngữ tiếp thị, chuẩn bị tài liệu, trình bày, xây dựng e-mail, v.v.
Lớp 1:1 | 5 Tiết: 3 ESL / 2 BUSINESS |
Lớp nhóm nhỏ | 1 Tiết: BUSINESS |
Lớp nhóm vừa | 1 Tiết: Native or CNN |
Lớp nhóm lớn | 1 Tiết: Enhancement |
Tự học | 2 Tiết: Self Study Compulsory ・ Writing Self Study |
Học phí và ký túc xá (usd)
Course | Dormitory | Enrollment Fee | 1week | 2weeks | 3weeks | 4weeks | 8weeks | 12weeks | 16weeks | 20weeks | 24weeks | |
ESL | Regular ESL |
Premium | 100 | 760 | 1,140 | 1,520 | 1,900 | 3,800 | 5,700 | 7,600 | 9,500 | 11,400 |
Double | 600 | 900 | 1,200 | 1,500 | 3,000 | 4,500 | 6,000 | 7,500 | 9,000 | |||
Triple | 560 | 840 | 1,120 | 1,400 | 2,800 | 4,200 | 5,600 | 7,000 | 8,400 | |||
Quad | 540 | 810 | 1,080 | 1,350 | 2,700 | 4,050 | 5,400 | 6,750 | 8,100 | |||
Intensive ESL |
Premium | 100 | 800 | 1,200 | 1,600 | 2,000 | 4,000 | 6,000 | 8,000 | 10,000 | 12,000 | |
Double | 640 | 960 | 1,280 | 1,600 | 3,200 | 4,800 | 6,400 | 8,000 | 9,600 | |||
Triple | 600 | 900 | 1,200 | 1,500 | 3,000 | 4,500 | 6,000 | 7,500 | 9,000 | |||
Quad | 580 | 870 | 1,160 | 1,450 | 2,900 | 4,350 | 5,800 | 7,250 | 8,700 | |||
Power Intensive ESL |
Premium | 100 | 840 | 1,260 | 1,680 | 2,100 | 4,200 | 6,300 | 8,400 | 10,500 | 12,600 | |
Double | 680 | 1,020 | 1,360 | 1,700 | 3,400 | 5,100 | 6,800 | 8,500 | 10,200 | |||
Triple | 640 | 960 | 1,280 | 1,600 | 3,200 | 4,800 | 6,400 | 8,000 | 9,600 | |||
Quad | 620 | 930 | 1,240 | 1,550 | 3,100 | 4,650 | 6,200 | 7,750 | 9,300 | |||
BUSINESS | Business | Premium | 100 | 820 | 1,230 | 1,640 | 2,050 | 4,100 | – | – | – | |
Double | 660 | 990 | 1,320 | 1,650 | 3,300 | – | – | – | ||||
Triple | 620 | 930 | 1,240 | 1,550 | 3,100 | – | – | – | ||||
Quad | 600 | 900 | 1,200 | 1,500 | 3,000 | – | – | – | ||||
TOEIC | PRE / REGULAR / GUARANTEE |
Premium | 100 | – | – | – | 2,000 | 4,000 | 6,000 | – | – | – |
Double | – | – | – | 1,600 | 3,200 | 4,800 | – | – | – | |||
Triple | – | – | – | 1,500 | 3,000 | 4,500 | – | – | – | |||
Quad | – | – | – | 1,450 | 2,900 | 4,350 | – | – | – | |||
IELTS | PRE / REGULAR / GUARANTEE |
Premium | 100 | – | – | – | 2,050 | 4,100 | 6,150 | – | – | – |
Double | – | – | – | 1,650 | 3,300 | 4,950 | – | – | – | |||
Triple | – | – | – | 1,550 | 3,100 | 4,650 | – | – | – | |||
Quad | – | – | – | 1,500 | 3,000 | 4,500 | – | – | – |
Phí đón tại sân bay: 1.000 PhP. (Các ngày cuối tuần miễn phí)
Có chỗ ở bổ sung với các chi phí sau:
– 1.500 php cho phòng đơn
– 1.200 php cho phòng đôi
– 1.000 php cho phòng 3 người
– 1.000 php cho phòng 4 người
Phí địa phương (đóng tại Philippines)
Nội dung | Phí | Mô tả | |
SSP (Special Study Permit) | 6,800pesos | Giấy phép du học đặc biệt do chính phủ Philippines cấp | |
I-CARD | 3,000pesos | Tất cả người nước ngoài lưu trú tại Philippines trên 59 ngày phải có SSP (Giấy phép Du học Đặc biệt). Điều này là cần thiết cho việc cấp Thẻ ACR-I (Giấy chứng nhận đăng ký thẻ căn cước người nước ngoài). | |
Visa Fees | 1-4weeks | 0 | Mức giá thay đổi tùy thuộc vào thời gian lưu trú. Quá trình nộp đơn sẽ do nhà trường giải quyết. |
5-8weeks | 4,130pesos | ||
9-12weeks | 9,540pesos | ||
13-16weeks | 13,080pesos | ||
17-20weeks | 16,620pesos | ||
21-24weeks | 20,160pesos | ||
Cọc Ký túc xá | 2,500pesos | Được hoàn lại nếu hết khóa học mà không có hư hỏng trong phòng | |
Điện | Single room-1,500pesos(4weeks) | If the electricity bill exceeds the minimum monthly consumption or beyond 150%, we will charge the excess upon check out. | |
Double room-1,300pesos(4weeks) | |||
Triple room-1,200pesos(4weeks) | |||
Quad room-1,000pesos(4weeks) | |||
water bill | 400pesos/4weeks | It will be 100 pesos per person per week. | |
Tuition Fee | 1,700pesos~ | It depends on the course and the period of study abroad. | |
ID Card Fee | 100pesos | We will shoot pictures necessary for ID card and visa application at school. |
Mọi thắc mắc về Các khóa học tại CIA, Philippines xin liên hệ: 037.246.5555
Vinahure là công ty chuyên tư vấn du học Philippines uy tín nhất hiện nay với 15 năm kinh nghiệm. Vinahure – Đại diện tuyển sinh chính thức của các trường: ZA, SMEAG, GITC, CIEC, CNN, TARGET,CG, CIA, CPILS…
Liên hệ Hotline: HN: 024.328.28888 / 037.246.5555 để được hướng dẫn cục thể.
Hoặc qua trực tiếp văn phòng Vinahure tại:
- VPHN: Số 176 Đường Láng – Đống Đa – Hà Nội
- VPHCM: Số 344 Nguyễn Trọng Tuyển – P.2 – Q.Tân Bình – Hồ Chí Minh
- VPĐN: Tòa PVcombank – Đường 30/4 – P.Hòa Cường Bắc – Q.Hải Châu – TP. Đà Nẵng.