Trường đại học Phùng Giáp được thành lập vào năm 1961, và trong suốt hơn 50 năm qua trường đã đạt được danh tiếng trở thành một trong những trường uy tín nhất ở Đài Loan.
Hiện nay trường có khoảng 20,000 sinh viên theo học hằng năm. Hơn 150,000 sinh viên tốt nghiệp của trường đang làm việc cho chính phủ và doanh nghiệp tư nhân, đóng góp to lớn cho nền kinh phát triển thần kỳ ở Đài Loan
CÁC NGÀNH HỌC:
1/ TRƯỜNG KINH DOANH:
Kế toán
Quản trị kinh doanh
Kinh tế
Luật tài chính và kinh tế
Thương mại quốc tế
Quản trị kinh doanh quốc tế
Thạc sĩ quản trị kinh doanh quốc tế
Quản lý công nghệ
Tiếp thị
Chương trình Thạc sĩ kinh doanh
Thống kê
2/ TRƯỜNG KỸ THUẬT
Vật liệu sợi và composite
Kỹ sư công nghiệp và quản lý hệ thống
Thạc sĩ chương trình điện âm học
Thạc sĩ khoa học và công nghệ năng lượng xanh
Tiến sĩ chương trình kỹ thuật cơ khí và hàng không
3/ TRƯỜNG XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
Kiến trúc
Kỹ sư xây dựng
Thiết kế phong cảnh và nội thất
Quản lý đất đai
Tiến sĩ chương trình kỹ thuật xây dựng và thủy lực
Công nghệ và quản lý vận tải
Kỹ thuật và bảo tồn tài nguyên nước
4/ TRƯỜNG TÀI CHÍNH:
Tài chính
Quản lý rủi ro và bảo hiểm
Tiến sĩ tài chính
5/ TRƯỜNG KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
Trung tâm nghệ thuật
Văn học Trung Hoa
Văn học và ngoại ngữ
Lịch sử và di tích lịch sử
Trung tâm ngôn ngữ
chính sách công cộng
6/ TRƯỜNG THÔNG TIN VÀ KỸ THUẬT ĐIỆN
Kỹ thuật điều khiển tự động
Kỹ thuật thông tin
Kỹ sư điện
Kỹ sư điện tử
Kỹ sư thông tin và khoa học máy tính
Tiến sĩ chương trình kỹ thuật điện và thông tin
7/ TRƯỜNG KHOA HỌC
Toán ứng dụng
Trung tâm nghiên cứu và giáo dục môi trường và sức khỏe
Kỹ thuật môi trường và khoa học
Trung tâm nghiên cứu vật liệu
Lượng tử ánh sáng
Trung tâm dạy học và nghiên cứu vật lý
HỌC PHÍ: những phí dưới đây được tính bằng đô la Đài Loan ( NTD )
Học phí
Trường |
Học phí/ 1 học kỳ | Các lệ phí khác/ 1 học kỳ | Tổng cộng |
Trường kỹ thuật | 41,000 | 13,970 | 54,970 |
Trường kinh doanh | 39,190 | 8,630 | 47,820 |
Trường khoa học | 41,000 | 13,520 | 54,520 |
Trường khoa học xã hội và nhân văn | 39,190 | 7,890 | 47,080 |
Trường thông tin và kỹ thuật điện | 41,000 | 13,970 | 54,970 |
Trường xây dựng và phát triển | 41,000 | 13,970 | 54,970 |
Trường tài chính | 39,190 | 8,630 |
47,820 |