Du học Canada CES – Visa 100% ưu đãi lớn
Vấn đề chứng minh tài chính luôn là mối quan tâm, lo lắng với những bạn có ý định đi du học do thủ tục rườm ra, hồ sơ phức tạp. Với chương trình CES, Canada đã trở thành điểm đến vô cùng lý tưởng với những ai đang còn lo ngại về vấn đề chứng minh tài chính.
CES là gì?
CES là viết tắt của cụm từ Canada Express Study – Chương trình du học Canada nhanh chóng. Đây là chương trình liên kết giữa Tổng Lãnh sự quán Canada, Đại sứ quán Canada Cơ quan Di trú, tị nạn và Quốc tịch Canada (IRCC) với chính phủ Việt Nam nhằm thúc đẩy quá trình cấp xét thị thực cho sinh viên Việt Nam có mong muốn du học tại các trường đại học, cao đẳng thành viên tham tại Canada.
>>> Đăng ký nhận thông tin chương trình CES – Canada tại đây.
Danh sách 55 trường đại học, cao đẳng thành viên của chương trình CES
Khi chương trình mới bắt đầu vào năm 2016, danh sách chỉ bao gồm 45 trường thì bắt đầu từ năm 2017, danh sách này đã được bổ sung thêm 10 trường. Tổng cộng danh sách thành viên của chương trình CES có tới 55 trường đại học cao đẳng nằm trải rộng khắp các tỉnh bang của Canada.
STT | Tên trường | Địa điểm | Học phí (ước tính/ năm) |
1 | Agricultural Campus of Dalhousie University | Nova Scotia | 14.852 CAD |
2 | Algonquin College | Ottawa, Ontario | $14,000 |
3 | Assiniboine Community College | Brandon, Manitoba | $23.505.00 – $34,000 |
4 | Bow Valley College | Calgary | $11,000 – $ 14,000 |
5 | Camosun College | Victoria, BC | $14,000 – $17,000 |
6 | Canadore College of Applied Arts and Technology | Ontario | $1.985- $2.255 |
7 | Capilano University | Vancouver, BC | $16,000 |
8 | Centennial College | Toronto | $14,920 |
9 | College of New Caledonia | Bristish Columbia | $325.00/ kì |
10 | College of the Rockies | Bristish Columbia | $2,591/ kì |
11 | Conestoga College Institute of Technology and Advanced Learning | Ontario | $13,000 |
12 | Confederation College | Ontario | $14,000 – $17,000 |
13 | Douglas College | Bristish Columbia | $16,000 |
14 | Durham College | Ontario | $14,000 |
15 | Emily Carr University of Art and Design | Bristish Columbia | $15,000 |
16 | Fleming College | Ontario | $1.827-2.638/ kì |
17 | George Brown College | Ontario | $14,000 |
18 | Georgian College of Applied Arts and Technology | Ontario | $13,000 – $ 14,000 |
19 | Humber College Institute of Technology & Advanced Learning | Toronto | $14.200 – $15,000 |
20 | Kwantlen Polytechnic University | Bristish Columbia | $16,000 |
21 | Lambton College of Applied Arts and Technology | Ontario | $12,000 – $14,000 |
22 | Langara College | Vancouver | $17,000 |
23 | Lasalle College | Quebec | |
24 | Manitoba Institute of Trades and Technology | Manitoba | $14,000 – $15,000 |
25 | Marine Institute | Newfoundland and Labrador | $2.070/ kì |
26 | New Brunswick Community College | New Brunswick, Quebec | $9,000 |
27 | Niagara College | Ontario | $13,000 ($1,000 scholarship) |
28 | NorQuest College | Albeta | $5.050- 8.474/ kì |
29 | North Island College | Bristish Columbia | $13,000 |
30 | Northern Alberta Institute of Technology (NAIT) | Alberta | $3.337/ kì |
31 | Northern College | Ontario | |
32 | Northern Lights College | British Columbia | |
33 | Northwest Community College | Bristish Columbia | $2,633/ kì |
34 | Parkland College | Saskatchewan | |
35 | Red River College of Applied Arts, Science and Technology | Manitoba | $10,000 |
36 | Saskatchewan Polytechnic | Saskatoo | $70.70/ tín chỉ |
37 | Sault College | Ontario | |
38 | Selkirk College | Bristish Columbia | $5,698.03/ kì |
39 | Seneca College of Applied Arts and Technology | Toronto | $5.229/ 2 kì (tương đương $2,600/ kì) |
40 | Sheridan College | Ontario | |
41 | St. Clair College | Ontario | $2,617.09/ kì |
42 | University of the Fraser Valley | Bristish Columbia | $4,100/ kì |
43 | Vancouver Island University | Vancouver | $4,177/ kì |
44 | British Columbia Institute of Technology | Bristish Columbia | CND 4,804 – 11,561/ kì |
45 | Cambrian College of Applied Arts and Technology | Ontario | $14,000 |
46 | Fanshawe College of Applied Arts and Technology | Ontario | $14,000 |
47 | Lakeland College | Alberta | $4950/ kì |
48 | Loyalist College | Ontario | $6626/ kì |
49 | Medicine Hat College | Alberta | $6,300/ kì |
50 | Mohawk College | Ontario | $ 14,000 – $15,000 |
51 | Okanagan College | British Columbia | $ 13,000 |
52 | Southern Alberta Institute of Technology (SAIT) | Alberta | $5,000 – 7,000/ kì |
53 | St. Lawrence College | Ontario | |
54 | Thompson Rivers University | British Columbia | |
55 | Vancouver Community College | Vancouver |
Các bậc đào tạo với chương trình CES
Có 05 trường đại học trong danh sách thành viên CES, 50 trường còn lại là cao đẳng và các viện nghiên cứu có chức năng đào tạo.
Với các bạn vừa tốt nghiệp THPT, nếu muốn học đại học thì nên lựa chọn một trong 5 trường đại học trong danh sách này. Các trường còn lại đào tạo hệ cao đẳng, tuy nhiên, hệ cao đẳng ở Canada thông thường chỉ đào tạo 02 năm thay vì 03 năm như ở Việt Nam. Sau khi tốt nghiệp cao đẳng, sinh viên hoàn toàn có thể chọn học liên thông lên đại học vì hầu hết các trường đều có liên kết với các trường đại học để đào tạo, việc học liên thông sẽ mất 02 năm. Vậy là các bạn muốn có bằng đại học hoàn toàn có thể hoàn thành trong vòng 04 năm. Theo phương thức này, sinh viên có thể tiết kiệm được khá nhiều học phí, do 2 năm đầu, các bạn chỉ cần chi trả học phí theo mức của hệ cao đẳng, thay vì cả 04 năm học phí ở mức đại học, nếu các bạn theo học đại học ngay từ đầu.
Với các bạn đã tốt nghiệp cao đẳng, đại học ở Việt Nam, chương trình CES đưa ra hệ đào tạo khá phù hợp là hệ sau tốt nghiệp (postgraduate). Đa số, hệ sau tốt nghiệp thường kéo dài 1 năm, một số kéo dài 02 năm tùy ngành và tùy trường. Nếu các bạn không có nhu cầu học cao lên hệ tiến sỹ, thì Posgraduate là lựa chọn sáng suốt do có giá trị ngang với Master khi đi xin việc làm.
Vậy những điều kiện nào để được tham dự chương trình CES
- Được nhận theo học tại một trường trong danh sách 55 trường thành viên CES
- Thanh toán trước đầy đủ học phí 01 năm cho trường
- Đảm bảo việc chi trả sinh hoạt phí 01 năm đầu tiên tại Canada bằng việc gửi 10.000CAD vào ngân hàng Scotiabank và có giấy chứng nhận đầu tư đảm bảo GIC của ngân hàng này.
- IELTS tối thiểu 5.0, không kỹ năng nào dưới 4.5 cho các bạn theo học hệ cao đẳng, đại học, tối thiểu 6.0, không kỹ năng nào dưới 5.5 cho các bạn theo học hệ sau tốt nghiệp (post-graduate)
- Nộp hồ sơ xin thị thực tối thiểu trước 50 ngày trước kì học
- Khám sức khỏe tối thiểu 1 tuần trước ngày nộp hồ sơ xin thị thực
Tham khảo: Du học Canada – Không cần chứng minh tài chính – Dễ dàng định cư
Ưu điểm của chương trình CES
Chương trình CES ra đời đã làm mưa làm gió trên các diễn đàn du học Canada do có những ưu điểm sau:
- Được ưu tiên xét thị thực nhanh chóng, hồ sơ đơn giản
- Không cần chứng minh tài chính
- Sinh viên sau khi tốt nghiệp, nếu học chương trình 01 năm sẽ được ở lại Canada làm việc 01 năm, nếu học chương trình từ 02 năm trở lên sẽ được ở lại làm việc trong 03 năm.
Các ưu đãi khi đăng kí du học Canada với VINAHURE
- Miễn phí tư vấn chọn trường, chọn ngành
- Miễn phí liên hệ với trường xin thư mời và các thủ tục phụ trợ
- Miễn phí xử lý hồ sơ (dịch thuật, công chứng, gửi hồ sơ sang trường)
- Tặng ngay 05 chuyến du lịch Thái Lan 4 ngày 3 đêm cho những ai nhanh chân đăng kí trong tháng 12/2018
Hãy để chương trình CES 2017 và VINAHURE giúp bạn thực hiện giấc mơ du học Canada nhanh chóng dễ dàng hơn. Chi tiết vui lòng liên hệ hotline: 0164.848.0000
4 comments
Trường Đại Học Pierre & Marie Curie - Du học Vinahure
University of South Carolina – Chuyên gia đào tạo ngành kinh doanh quốc tế tại Mỹ - Du học Vinahure
Kinh nghiệm Chứng minh tài chính du học Mỹ đỗ 100% - Du học Vinahure
Nhìn lại tọa đàm giải bài toán chi phí du học Canada cùng Northern Light College - Du học Vinahure