Trường Đại học Tây nam Trùng Khánh là một trường tổng hợp trọng điểm trực thuộc Bộ Giáo dục Trung quốc được thành lập trên sự hợp nhất của hai trường đại học Sư phạm Tây nam và đại học Nông nghiệp Tây nam vào tháng 7 năm 2005 và nằm trong các trường trọng điểm xây dựng của “công trình quốc gia 211”. Trường nằm bên bờ sông Gia Lăng, nổi tiếng với cảnh đẹp trong hoa viên, phong cảnh tú lệ. Là ngôi trường thu hút khá nhiều học sinh Việt Nam hiện nay. Như mọi năm, trường đều có những chương trình học bổng vô cùng hấp dẫn dành cho học sinh quốc tế. Nhận được thông báo Vinahure đã cập nhật ngay chương trình để các bạn học sinh Việt Nam có thể theo dõi và không bỏ qua cơ hội này.
I. Giới thiệu chung về Đại học Tây NamTrùng Khánh
Đại học Tây Nam bắt nguồn từ Học đường Sư phạm Xuyên Đông thành lập năm 1906, có lịch sử dạy học hàng trăm năm. Qua một thời gian thành lập và phát triển, trong lĩnh vực giáo dục dạy học và giáo dục nông nghiệp đã hình thành các môn khoa học đặc sắc như: giáo dục học, tâm lí học, nông học. Khoa học nghiên cứu tổ hợp gen nuôi tằm đã đạt được trình độ cao trên thế giới; các môn nghiên cứu khoa học như cơ sở tâm lí học, giáo dục học đã gây tiếng vang trong nước.
Tổng diện tích của đại học Tây Nam là 9.600 hecta, gồm có 32 học viện và khoa chuyên ngành, bao gồm 12 môn học: triết học, kinh tế, pháp luật, văn học, lịch sử, giáo dục, khoa học, kỹ thuật, nông nghiệp, y học, quản lý, nghệ thuật.
Có 5 ngành học trọng điểm cấp quốc gia, 37 ngành học trọng điểm cấp tỉnh (thành phố, 1 chương trình học tiến sĩ chuyên nghiệp, 46 chương trình cấp bằng thạc sĩ, 19 chương trình thạc sĩ chuyên nghiệp, 107 chuyên ngành bậc đại học. Trường có gần 2.700 giáo viên chuyên trách, 600 cán bộ nhân viên nghiên cứu khoa học và khoảng 100.000 sinh viên đang theo học.
>>> Xem thêm: Đại học giao thông Tây Nam tuyển sinh du học Trung Quốc 2021
II. Một số hình ảnh về trường
III. Học bổng tại Đại học Tây Nam Trùng Khánh năm 2021
1.Nội dung học bổng
- Cấp cho sinh viên đại học các chuyên ngành (xem phần Chuyên ngành học)
- Tiêu chuẩn học bổng bao gồm: miễn học phí và hỗ trợ sinh hoạt phí hàng tháng 1100 tệ (tương đương 4 triệu VNĐ)
- Thời gian cấp: 4 năm (Cấp cho thời gian học chuyên ngành. Yêu cầu có HSK4)
2.Điều kiện xin học bổng
- Yêu cầu về học lực: học sinh đang học lớp 12 hoặc đã tốt nghiệp PTTH và tương đương.
- Sức khỏe đảm bảo
- Tự nguyện tuân thủ luật pháp của Trung Quốc.
3.Chuyên ngành chiêu sinh
TÊN CHUYÊN NGÀNH | HỆ THỐNG TRƯỜNG HỌC (NĂM) | NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY | HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM) |
---|---|---|---|
Tâm lý học | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Khoa học máy tính và công nghệ | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Kỹ thuật phần mềm | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Tự động hóa | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Con tằm | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Công nghệ sinh học | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Kỹ thuật dược phẩm | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Dược phẩm | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Nuôi trồng thủy sản | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Khoa học động vật | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Thuốc thú y | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Bảo vệ thực vật | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Phát triển nông thôn | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Khoa học và Công nghệ thực vật | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Nông học | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Vườn | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Làm vườn | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Vườn cảnh quan | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Trường dạy trà | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Chất lượng và an toàn thực phẩm | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Kỹ thuật đóng gói | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Khoa học và Kỹ thuật Thực phẩm | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Thiết kế quần áo và quần áo | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Kỹ thuật ánh sáng | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Kỹ thuật dệt | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Kỹ thuật điện và tự động hóa | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Môi trường Xây dựng Nông nghiệp và Kỹ thuật Năng lượng | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Xây dựng dân dụng | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Cơ giới hóa nông nghiệp và tự động hoá | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Kỹ thuật xe | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Thiết kế cơ khí và sản xuất và tự động hóa | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Công nghệ giáo dục | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Kỹ thuật mạng | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Hệ thống thông tin và quản lý thông tin | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Thương mại điện tử | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Khoa học máy tính và công nghệ | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Lâm nghiệp học | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Bảo tồn đất và nước và kiểm soát sa mạc hóa | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Tài nguyên và môi trường nông nghiệp | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Thủy văn và kỹ thuật tài nguyên nước | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Quản lý tài nguyên đất | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Khoa học môi trường | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Kỹ thuật môi trường | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Kỹ thuật vật liệu kim loại | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Vật lý vật liệu | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Khoa học thông tin địa lý | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Địa lý con người và quy hoạch đô thị và nông thôn | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Khoa học địa lý | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Sinh học | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Khoa học sinh học | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Kỹ thuật hóa học và công nghệ | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Hóa học vật liệu | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Hóa học ứng dụng | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Hóa học | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Khoa học và Công nghệ điện tử | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Kỹ thuật thông tin điện tử | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Kỹ thuật giao tiếp | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Vật lý | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Thống kê | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Toán học và Toán Ứng dụng | 4 | Trung Quốc | 15000 |
Dân tộc học | 4 | Trung Quốc | 15000 |
Lịch sử | 4 | Trung Quốc | 15000 |
Tranh | 4 | Trung Quốc | 19000 |
Điêu khắc | 4 | Trung Quốc | 19000 |
Thiết kế truyền thông trực quan | 4 | Trung Quốc | 19000 |
Nghệ thuật | 4 | Trung Quốc | 19000 |
Khiêu vũ | 4 | Trung Quốc | 19000 |
Hiệu suất âm nhạc | 4 | Trung Quốc | 19000 |
Âm nhạc học | 4 | Trung Quốc | 19000 |
Tiếng Nga | 4 | Trung Quốc | 15000 |
Tiếng Nhật | 4 | Trung Quốc | 15000 |
Tiếng anh | 4 | Trung Quốc | 15000 |
Tiếng Đức | 4 | Trung Quốc | 15000 |
Đài phát thanh và truyền hình | 4 | Trung Quốc | 19000 |
Báo chí | 4 | Trung Quốc | 15000 |
Truyền hình và lưu trữ nghệ thuật | 4 | Trung Quốc | 19000 |
Giáo dục quốc tế Trung Quốc | 4 | Trung Quốc | 15000 |
Kịch và phim văn học | 4 | Trung Quốc | 15000 |
Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc | 4 | Trung Quốc | 15000 |
Huấn luyện thể thao | 4 | Trung Quốc | 19000 |
Giáo dục thể chất | 4 | Trung Quốc | 19000 |
Tâm lý học ứng dụng | 4 | Trung Quốc | 15000 |
Tâm lý học | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Giáo dục | 4 | Trung Quốc | 15000 |
Giáo dục đặc biệt | 4 | Trung Quốc | 15000 |
Giáo dục mầm non | 4 | Trung Quốc | 15000 |
Quan hệ công chúng | 4 | Trung Quốc | 15000 |
Quản lý ngành văn hóa | 4 | Trung Quốc | 15000 |
Công tác xã hội | 4 | Trung Quốc | 15000 |
Quản lý du lịch | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Quản lý hậu cần | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Kế toán | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Quản trị nhân sự | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Quản trị kinh doanh | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Tài chính | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Kinh tế và thương mại quốc tế | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Kinh tế | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Quản lý kinh tế nông lâm nghiệp | 4 | Trung Quốc | 17000 |
Luật | 4 | Trung Quốc | 15000 |
Khoa học Chính trị và Quản trị | 4 | Trung Quốc | 15000 |
Quản trị | 4 | Trung Quốc | 15000 |
Quản lý dịch vụ công | 4 | Trung Quốc | 15000 |
Triết học | 4 | Trung Quốc | 15000 |
Giáo dục tư tưởng và chính trị | 4 | Trung Quốc | 15000 |
Giáo dục quốc tế Trung Quốc | 4 | Trung Quốc | 15000 |
Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc | 4 | Trung Quốc | 15000 |
4.Yêu cầu hồ sơ
- Phiếu đăng ký xin học bổng (điền theo mẫu thông tin cá nhân)
- Bằng tốt nghiệp cấp 3. Nếu học sinh chưa tốt nghiệp thì nộp giấy chứng nhận của nhà trường cấp 3 đang học. (2 bản dịch tiếng Trung công chứng)
- Học bạ cấp 3. Nếu học sinh chưa tốt nghiệp cấp 3 thì nộp học bạ có điểm tính đến thời gian hiện tại. (2 bản dịch tiếng Trung công chứng)
- Bằng HSK (4 bản photo, nếu có)
- Ảnh 4×6 (4 tấm, phía sau ghi rõ họ tên)
- Hộ chiếu pho to (trang dán ảnh, 2 bản)
Hạn chót nộp hồ sơ: 20/3/2021
Bạn đang muốn du học Trung Quốc vào năm 2021? Bạn muốn biết thêm thông tin chi tiết về Đại học Tây Nam Trùng Khánh, hãy liên hệ Hotline cho chuyên viên tư vấn du học Trung Quốc tại công ty du học Vinahure để được tư vấn cụ thể: HN: 024.3282.8888 / 08.4488.0000 để gặp Ms. Hà – Chuyên viên tư vấn du học Trung Quốc giàu kinh nghiệm.
Vinahure là ai?
Công ty tư vấn du học Vinahure với nhiều năm tư vấn và hỗ trợ học sinh hoàn thiện hồ sơ xin học bổng, đặc biệt là du học Trung Quốc. Với đội ngũ tư vấn viên và nhân viên xử lí hồ sơ dày dặn kinh nghiệm, Vinahure sẽ tư vấn nhiệt tình,tận tâm để các bậc phụ huynh và học sinh có thể chọn được chương trình học phù hợp nhất, cũng như xử lí hồ sơ một cách nhanh gọn và đạt tỉ lệ thành công cao nhất.
Vinahure cũng là đại diện tuyển sinh chính thức của hầu hết các trường đại học, học viện hàng đầu tại Trung Quốc: đại học khoa học điện tử Quế Lâm, đại học sư phạm Vân Nam, đại học kinh tế và tài chính Nam Kinh, học viện Hồng Hà, Đại học Sư Phạm Quảng Tây, Đại học Công nghệ Thái Nguyên …
Trụ Sở Hà Nội:
Số 176 đường Láng, P.Thịnh Quang, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội
☎ 024.3282.8888
☎ 08 4488 0000
VP Hồ Chí Minh:
Số 344 Nguyễn Trọng Tuyển, P.2,
Q.Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh.
☎ 0928.14.0000
Trụ Sở Đà Nẵng
Tòa PVBank, Đường 30/4, P. Hòa Cường Bắc, Q. Hải Châu, Đà Nẵng
☎ 024.3282.8888
☎ 08 4488 0000